Mô-đun RF nhiều dải tương tự TiL T6
LƯU Ý
THẬN TRỌNG NHẠY CẢM TĨNH!
Thiết bị này chứa các thiết bị nhạy cảm với tĩnh điện. Đeo dây đeo cổ tay nối đất và/hoặc găng tay dẫn điện
khi xử lý bảng mạch in.
THÔNG TIN TUÂN THỦ FCC
Thiết bị này tuân thủ Phần 15 của Quy tắc FCC. Hoạt động phải tuân theo hai điều kiện sau: (1) thiết bị này không được gây nhiễu có hại và (2) thiết bị này phải chấp nhận bất kỳ nhiễu nào nhận được, kể cả nhiễu có thể gây ra hoạt động không mong muốn.
CẢNH BÁO: Để tuân thủ các Yêu cầu về Phơi nhiễm RF của FCC, việc lắp đặt ăng-ten của máy phát di động phải tuân thủ hai điều kiện sau:
- Độ lợi của ăng ten máy phát không được vượt quá 3 dBi.
- Ăng-ten của máy phát phải được đặt bên ngoài xe và không được đặt cùng nhau (giữ khoảng cách xa nhau hơn 20 cm khi lắp đặt). Ngoài ra, chúng phải được lắp đặt sao cho chúng luôn duy trì khoảng cách xa hơn 113 cm so với bất kỳ người nào trong quá trình hoạt động.
GHI CHÚ: Thiết bị này đã được thử nghiệm và tuân thủ các giới hạn dành cho thiết bị kỹ thuật số Loại A, theo Phần 15 của Quy tắc FCC. Các giới hạn này được thiết kế để cung cấp sự bảo vệ hợp lý chống nhiễu có hại khi thiết bị được vận hành trong môi trường thương mại. Cái này
thiết bị tạo ra, sử dụng và có thể phát ra năng lượng tần số vô tuyến và nếu không được lắp đặt và sử dụng theo hướng dẫn sử dụng, có thể gây nhiễu có hại cho liên lạc vô tuyến.
Hoạt động của thiết bị này trong khu dân cư có thể gây ra nhiễu có hại, trong trường hợp đó, người dùng sẽ được yêu cầu sửa chữa nhiễu bằng chi phí của mình.
CẢNH BÁO VÀ TUYÊN BỐ TỪ CHỐI
Những thay đổi hoặc sửa đổi không được Technisonic Industries chấp thuận rõ ràng có thể làm mất quyền vận hành thiết bị của người dùng.
Sổ tay hướng dẫn này được thiết kế để cung cấp thông tin về mô-đun thu phát T6 Multiband. Mọi nỗ lực đã được thực hiện để làm cho hướng dẫn này trở nên đầy đủ và chính xác nhất có thể.
THÔNG TIN BẢO HÀNH
Mô-đun thu phát Model T6 được bảo hành một năm kể từ ngày mua.
Các thiết bị bị lỗi do các bộ phận hoặc tay nghề bị lỗi nên được trả lại cho:
Công ty TNHH Công nghiệp Technisonic
240 Đại lộ Thương nhân
Mississauga, Ontario L4Z 1W7
Điện thoại: 905-890-2113
Fax: 905-890-5338
MÔ TẢ CHUNG
GIỚI THIỆU
Ấn phẩm này cung cấp thông tin vận hành cho mô-đun thu phát đa băng tần T6.
SỰ MIÊU TẢ
Mô-đun thu phát nhiều băng tần T6 được thiết kế để lắp đặt trong đài phát thanh nhiều băng tần trên không, chẳng hạn như một trong các bộ thu phát sê-ri TDFM-9000. Mô-đun T6 có thể hoạt động trên các băng tần sau:
Ban nhạc | Dải tần số | Điều chế | Cách sử dụng |
VHF LO | 30 đến 50 MHz | FM | |
VHF | 108 đến 118 MHz | AM | Đèn hiệu hàng hải Chỉ nhận |
VHF | 118 đến 138 MHz | AM | Thông tin liên lạc hàng không dân dụng |
UHF | 225 đến 400 MHz | AM | Thông tin liên lạc hàng không quân sự |
Mô-đun T6 không có giao diện người dùng vật lý. Tất cả điều khiển của mô-đun được thực hiện thông qua giao diện RS232 nối tiếp. Hướng dẫn vận hành trong phần 2 giả sử cài đặt trong bộ thu phát Technisonic TDFM-9100.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
TỔNG QUAN
Màn hình LED, bàn phím và núm xoay cung cấp khả năng điều khiển của người vận hành đối với các mô-đun RF được lắp đặt trong thiết bị. Mô-đun T6 sẽ luôn ở băng tần 3. Màn hình hiển thị hoạt động của mô-đun đã chọn cũng như menu phím mềm của băng tần hoạt động. Mô-đun hoạt động được chọn bằng cách nhấn phím BAND. Núm có nhiều chức năng bao gồm âm lượng, kênh và vùng.
BẢNG ĐIỀU KHIỂN MẶT TRƯỚC
Tham khảo sơ đồ bên dưới:
CÔNG TẮC ĐIỆN
Để bật bộ thu phát, nhấn và giữ núm cho đến khi bộ đàm bật nguồn. Màn hình sẽ hiển thị TECHNISONIC và phiên bản phần mềm được cài đặt, theo sau là số kiểu và mô-đun RF nào được cài đặt. Màn hình sau đó sẽ hiển thị màn hình bình thường. Để tắt bộ thu phát bất cứ lúc nào, nhấn và giữ núm trong 2 giây cho đến khi màn hình hiển thị TẮT; rồi thả ra. Nếu muốn đài phát thanh bật nguồn với đài phát thanh chính trong máy bay, chế độ 'luôn bật' có thể được đặt trong Menu Cấu hình.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP KỸ THUẬT
NHÔ LÊN
Núm là một bộ mã hóa quay, quay vô tận. Núm cũng có một nút ấn được tích hợp để bạn cũng có thể nhấn núm. Nhấn vào núm sẽ chuyển qua các chế độ núm có thể có sau đây:
- Âm lượng
- Kênh
- Vùng
- Khóa số
- Nhớ lại
Band 3 (mô-đun T6) chỉ hỗ trợ các chế độ núm điều chỉnh âm lượng và kênh.
Chức năng hiện tại của núm được hiển thị ở dưới cùng bên phải của màn hình. Một số chế độ này có thể được bật hoặc tắt trong Menu Cấu hình. Núm chỉ hoạt động cho dải được chọn.
PHÍM MỀM VÀ HOME
3 phím mềm bên dưới màn hình đảm nhận chức năng hiển thị trên menu phía trên chúng. Các chức năng được hiển thị tùy thuộc vào cách mô-đun được lập trình hoặc băng tần được chọn. Mô-đun T6 trên dải 3 sẽ luôn có các mục menu sau:
PWR
- Việc chọn PWR sẽ cho phép đặt công suất đầu ra của đài ở mức cao hoặc thấp.
QUÉT
- Chọn QUÉT sẽ đưa đài vào chế độ quét. Các kênh đã được thêm vào danh sách quét sẽ được quét.
FPP
- Chế độ lập trình bảng mặt trước cho phép bạn lập trình tần số, tên, danh sách quét, âm PL và mã DPL cho kênh hiện tại. Xem phần 2.11.
Bất cứ lúc nào khi đang ở một trong các chức năng này, có thể quay lại chế độ bình thường bằng cách nhấn phím HOME.
KHÓA BAN NHẠC
Nút này chọn các dải (mô-đun RF) từ 1 đến 5. Hiển thị dải được chia thành 3 trang. Trang 1 = dải 1 và 2, trang 2 = dải 3 và 4, trang 3 = dải 5. Một mũi tên chỉ vào dải hoạt động trên trang hiện tại. Dải hoạt động cũng sẽ được đánh dấu trong vài giây trong khi thay đổi dải.
PHÍM MUP(4) VÀ MDN(7) (Phím Tăng và Giảm Bộ nhớ)
Các phím này cung cấp chức năng tương tự như núm xoay khi nó được đặt thành CHAN. Các phím này có thể được sử dụng để cuộn qua các kênh. Một lần nhấn sẽ chuyển từng kênh một, nhưng nhấn và giữ sẽ cuộn đến số kênh mong muốn. Chức năng của núm xoay tạm thời được đặt thành CHAN khi một trong hai phím này được nhấn.
CÁC PHÍM BRT(6) VÀ DIM(9)
Sử dụng các phím này để làm mờ hoặc sáng màn hình. Radio bật ở độ sáng tối đa để sử dụng bình thường nhưng có thể giảm độ sáng khi hoạt động vào ban đêm.
TRƯNG BÀY
Bộ thu phát có màn hình LED ba dòng 72 ký tự. Tên vùng, tên kênh, ký hiệu điều kiện (quét, trực tiếp, cuộc gọi, bảo mật, giám sát, v.v.) và cài đặt công tắc sẽ được hiển thị cho từng mô-đun. Dải hoạt động được biểu thị bằng một con trỏ ở phía bên trái của màn hình. Dòng dưới cùng hiển thị các mục menu liên quan đến mô-đun được chọn và chế độ của núm.
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Bật bộ thu phát bằng cách nhấn và giữ núm cho đến khi màn hình sáng lên. Chọn băng tần mong muốn bằng cách nhấn phím BAND. Như đã đề cập trong 2.6, các dải được chia thành 3 trang hiển thị giả sử tất cả các dải được kích hoạt trong menu bảo trì. Chọn TDFM-9100 trên bảng điều khiển âm thanh của máy bay. Nhấn núm một lần nữa để CHAN hiển thị ở dưới cùng bên phải của màn hình. Xoay núm cho đến khi kênh hoặc nhóm đàm thoại mong muốn được chọn. Nhấn nút cho đến khi VOL hiển thị lại trên màn hình. Điều chỉnh âm lượng bằng cách đợi cho đến khi nhận được tín hiệu hoặc bằng cách nhấn F1 (được lập trình tại nhà máy cho chức năng giám sát) và điều chỉnh núm xoay. Radio đã sẵn sàng để sử dụng. Nếu đài được cài đặt ở chế độ riêng biệt, hãy nhớ rằng băng tần được chọn bởi các phím mềm là menu hiển thị trên màn hình nhưng băng tần được chọn bởi bảng điều khiển âm thanh là băng tần truyền và nhận. Để sử dụng bàn phím DTMF trong khi truyền, băng tần đang sử dụng phải được chọn trên màn hình.
LẬP TRÌNH BẢNG MẶT TRƯỚC
Băng tần 3 (T6) là mô-đun nhiều băng tần tương tự bao gồm các băng tần sau:
- Tần số 30 – 50 MHz
- Chỉ nhận AM 108 – 118 MHz (VOR điều hướng, ILS, v.v.)
- 118 – 138 MHz AM (băng tần hàng không)
- 225 – 400 MHz AM (dải hàng không quân sự)
Việc chọn menu FPP sẽ bắt đầu quá trình sau:
Tần số RX
Tần số nhận của kênh hiện tại sẽ được hiển thị với chữ số đầu tiên nhấp nháy. Nhập tần số mong muốn hoặc chỉ cần nhấn phím menu 'Tiếp theo' để không thay đổi. Tần số phải nằm trong một trong các phạm vi được liệt kê ở trên. Nếu nhập tần số không hợp lệ, đài sẽ trở lại tần số đã lập trình trước đó. Nhấn phím menu 'Thoát' hoặc phím HOME bất cứ lúc nào sẽ thoát khỏi quá trình lập trình và đưa radio trở lại chế độ hoạt động bình thường. Nhấn 'Tiếp theo' hoặc nút để chuyển sang mục tiếp theo.
Tần số TX
Tần số phát có thể được chỉnh sửa giống như tần số RX.
RX CTCSS
Chỉ băng tần VHF LO và UHF. Nhận âm CTCSS (còn được gọi là âm PL hoặc TPL) sẽ được hiển thị. Xoay núm để có âm thanh mong muốn hoặc 'TẮT'. Nhấn nút hoặc phím menu 'Tiếp theo'.
RXDCS
Chỉ băng tần VHF LO và UHF. RX DCS sẽ chỉ xuất hiện nếu RX CTCSS được đặt thành 'TẮT'. Mã DCS nhận được (còn được gọi là mã DPL) sẽ được hiển thị. Xoay núm đến mã mong muốn hoặc 'TẮT.' Việc chọn TẮT sẽ chỉ đặt kênh thành sóng mang. Nhấn nút hoặc phím menu 'Tiếp theo'.
TX CTCSS
Chỉ băng tần VHF LO và UHF. Truyền âm CTCSS sẽ được hiển thị. Xoay núm để có âm thanh mong muốn hoặc 'TẮT'. Nhấn nút hoặc phím menu 'Tiếp theo'.
TX DCS
Chỉ băng tần VHF LO và UHF. TX DCS sẽ chỉ xuất hiện nếu TX CTCSS được đặt thành 'TẮT'. Mã DCS truyền sẽ được hiển thị. Xoay núm đến mã mong muốn hoặc 'TẮT.' Chọn tắt sẽ đặt kênh thành chỉ nhà cung cấp dịch vụ. Nhấn nút hoặc phím menu 'Tiếp theo'.
Tên kênh
Tên Kênh sẽ được hiển thị. Chỉnh sửa tên kênh bằng cách xoay núm để chọn ký tự mong muốn. Nhấn núm để chuyển sang ký tự tiếp theo. Tên dài 9 ký tự.
Nhấn nút một lần nữa và đài sẽ trở lại chế độ hoạt động bình thường.
Sau đây là danh sách các âm CTCSS/PL/TPL được hỗ trợ với các mã Motorola PL tương ứng:
BẢNG 1: Âm CTCSS/PL/TPL của TDFM-9100 so với Mã PL của Motorola
PL (Hz) | MCODE | PL (Hz) | MCODE | PL (Hz) | MCODE | PL (Hz) | MCODE | |||
67.0 | XZ | 97.4 | ZB | 141.3 | 4A | 206.5 | 8Z | |||
69.3 | WZ | 100.0 | 1Z | 146.2 | 4B | 210.7 | M2 | |||
71.9 | XA | 103.5 | 1A | 151.4 | 5Z | 218.1 | M3 | |||
74.4 | WA | 107.2 | 1B | 156.7 | 5A | 225.7 | M4 | |||
77.0 | XB | 110.9 | 2Z | 162.2 | 5B | 229.1 | 9Z | |||
79.7 | WB | 114.8 | 2A | 167.9 | 6Z | 233.6 | M5 | |||
82.5 | YZ | 118.8 | 2B | 173.8 | 6A | 241.8 | M6 | |||
85.4 | YA | 123.0 | 3Z | 179.9 | 6B | 250.3 | M7 | |||
88.5 | YB | 127.3 | 3A | 186.2 | 7Z | 254.1 | OZ | |||
91.5 | ZZ | 131.8 | 3B | 192.8 | 7A | CSQ | CSQ | |||
94.8 | ZA | 136.5 | 4Z | 203.5 | M1 |
Sau đây là danh sách các MÃ DCS/DPL được TDFM-9100 hỗ trợ:
BẢNG 2: Mã TDFM-9100 DCS/DPL
023 | 072 | 152 | 244 | 343 | 432 | 606 | 723 |
025 | 073 | 155 | 245 | 346 | 445 | 612 | 731 |
026 | 074 | 156 | 251 | 351 | 464 | 624 | 732 |
031 | 114 | 162 | 261 | 364 | 465 | 627 | 734 |
032 | 115 | 165 | 263 | 365 | 466 | 631 | 743 |
043 | 116 | 172 | 265 | 371 | 503 | 632 | 754 |
047 | 125 | 174 | 271 | 411 | 506 | 654 | |
051 | 131 | 205 | 306 | 412 | 516 | 662 | |
054 | 132 | 223 | 311 | 413 | 532 | 664 | |
065 | 134 | 226 | 315 | 423 | 546 | 703 | |
071 | 143 | 243 | 331 | 431 | 565 | 712 |
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
TỔNG QUAN
Mô-đun T6 được thiết kế để lắp đặt trong khung máy phát thanh trên không Technisonic như một tùy chọn cho vùng phủ sóng tần số mở rộng. Các khung máy bộ đàm này bao gồm nhưng không giới hạn ở các kiểu máy thu phát Technisonic TDFM-9100, TDFM-9200 và TDFM-9300. Bản cài đặt TDFM-9100 được hiển thị bên dưới. Những người khác là rất giống nhau.
T6 được thiết kế để gắn trong khung TDFM 9300/9200 hoặc 9100 và không nhìn thấy được. Do đó, nhãn thứ hai phải được dán bên ngoài TDFM-9X00 có chứa nội dung sau:
- Đối với TDFM-9300 “TDFM 9300 Multiband, “Chứa Mô-đun: FCC ID IMA-T6”
- Đối với TDFM-9200 “TDFM 9200 Multiband, “Chứa Mô-đun: FCC ID IMA-T6”
- Đối với TDFM-9100 “TDFM 9100 Multiband, “Chứa Mô-đun: FCC ID IMA-T6”
Ngoài ra, việc dán nhãn bên ngoài cho Industry Canada sẽ được áp dụng cho TDFM-9300, TDFM-9200, TDFM-9100 và các thiết bị chủ trong tương lai. Nhãn bên ngoài sẽ bao gồm văn bản sau:
- Đối với TDFM-9300 “TDFM 9300 Multiband, “Chứa IC: 120A-T6”
- Đối với TDFM-9200 “TDFM 9200 Multiband, “Chứa IC: 120A-T6”
- Đối với TDFM-9100 “TDFM 9100 Multiband, “Chứa IC: 120A-T6”
Tổ hợp máy chủ/mô-đun Cuối cùng cũng cần được đánh giá theo tiêu chí Phần 15B của FCC đối với bộ bức xạ không chủ ý để được cấp phép hợp lệ hoạt động như một thiết bị kỹ thuật số Phần 15.
CÀI ĐẶT BAN GIAO DIỆN
Bảng giao diện chỉ được yêu cầu trong Bộ thu phát TDFM-9100.
Tháo nắp trên và lắp cụm bảng giao diện 203085.
LẮP ĐẶT MODULE T6
Lắp mô-đun vào vị trí khay trên cùng để đảm bảo kết nối tiêu đề phù hợp.
Lắp 4 vít giữ khay mô-đun.
Lắp 6 vít đầu lục giác vào khối tản nhiệt.
Kết nối dây anten như hình trên.
Lắp nắp trên mới #218212.
CUỐI CÙNG VÀ KIỂM TRA
Thực hiện thủ tục căn chỉnh cuối cùng cho mô hình thu phát phù hợp.
Thực hiện quy trình thử nghiệm cuối cùng cho kiểu máy thu phát thích hợp.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tài liệu / Tài nguyên
![]() |
Mô-đun RF nhiều dải tương tự TiL T6 [tập tin pdf] Hướng dẫn sử dụng Mô-đun RF nhiều băng tần tương tự T6, IMA-T6, IMAT6, T6, Mô-đun RF T6, Mô-đun RF nhiều băng tần tương tự, Mô-đun RF nhiều băng tần, Mô-đun nhiều băng tần tương tự, Mô-đun RF, Mô-đun |