Máy in mã hóa dễ dàng PD42
Thông tin sản phẩm
Máy in EasyCoder PD42 là máy in nhãn hiệu suất cao
được thiết kế để sử dụng trong công nghiệp và thương mại. Nó cung cấp đáng tin cậy và
in nhãn hiệu quả, tags, và các biên lai. Với nó
giao diện thân thiện với người dùng và các tính năng nâng cao, Máy in PD42 là
phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Thông số kỹ thuật
- Công nghệ in: Truyền nhiệt và truyền nhiệt trực tiếp
- Độ phân giải: 203 dpi (8 chấm/mm) hoặc 300 dpi (12 chấm/mm)
- Chiều rộng in: Lên tới 4.25 inch (108 mm)
- Tốc độ in: Lên tới 6 inch (152 mm) mỗi giây
- Kết nối: USB, Serial, Parallel, Ethernet
- Loại phương tiện: Nhãn cuộn hoặc gấp hình quạt, tags, Và
biên lai - Chiều rộng phương tiện: 1.0 inch (25.4 mm) đến 4.65 inch (118 mm)
- Chiều dài phương tiện: Tối thiểu 0.5 inch (12.7 mm), Tối đa 99 inch
(2515mm) - Bộ nhớ: Flash 16 MB, SDRAM 32 MB
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
1. Sử dụng Máy in
Để bắt đầu sử dụng Máy in EasyCoder PD42, hãy làm theo các bước sau
các bước:
- Kết nối máy in với hệ thống của bạn bằng cách sử dụng cổng thích hợp
giao diện (USB, Serial, Parallel hoặc Ethernet). - Nạp phương tiện vào máy in theo mong muốn
chế độ hoạt động (Tear-Off hoặc Peel-Off). - Cắm máy in vào nguồn điện.
- In nhãn kiểm tra để đảm bảo máy in đang hoạt động
đúng cách. - Tạo và in nhãn cho nhu cầu cụ thể của bạn.
2. Cài đặt máy in
Trước khi sử dụng Máy in EasyCoder PD42, bạn cần cài đặt nó
đúng cách. Thực hiện theo các bước sau:
Kết nối máy in với hệ thống của bạn
Để kết nối máy in với hệ thống của bạn, hãy sử dụng một trong các cách sau
phương pháp:
Kết nối máy in qua giao diện USB
- Xác định vị trí cổng USB trên máy tính của bạn.
- Kết nối một đầu cáp USB với cổng USB trên
máy in. - Kết nối đầu kia của cáp USB với cổng USB trên thiết bị của bạn
máy tính.
Kết nối máy in qua cổng nối tiếp
- Xác định vị trí cổng nối tiếp trên máy tính của bạn.
- Kết nối một đầu của cáp nối tiếp với cổng nối tiếp trên
máy in. - Kết nối đầu còn lại của cáp nối tiếp với cổng nối tiếp trên
máy tính của bạn.
Kết nối máy in qua cổng song song
- Xác định vị trí cổng song song trên máy tính của bạn.
- Kết nối một đầu của cáp song song với cổng song song trên
máy in. - Kết nối đầu kia của cáp song song với dây song song
cổng trên máy tính của bạn.
Kết nối máy in với mạng
- Kết nối cáp Ethernet với cổng Ethernet trên
máy in. - Kết nối đầu kia của cáp Ethernet với mạng của bạn
bộ chuyển mạch hoặc bộ định tuyến.
Đang tải phương tiện
Để tải phương tiện vào Máy in EasyCoder PD42, hãy làm theo các bước sau
các bước:
Đang tải phương tiện để thực hiện thao tác xé (xuyên thẳng)
- Mở nắp phương tiện.
- Điều chỉnh các hướng dẫn phương tiện để phù hợp với chiều rộng của phương tiện của bạn.
- Đặt giấy in cuộn hoặc giấy gấp quạt vào máy in, đảm bảo
nó được căn chỉnh với các hướng dẫn. - Đóng nắp phương tiện.
Đang tải phương tiện để thực hiện thao tác bóc (tự bóc)
- Mở nắp phương tiện.
- Điều chỉnh các hướng dẫn phương tiện để phù hợp với chiều rộng của phương tiện của bạn.
- Luồn mép trên của giấy qua phần bóc ra
cơ chế. - Đóng nắp phương tiện.
Đang tải ruy băng truyền nhiệt
Nếu bạn đang sử dụng in chuyển nhiệt, bạn cần tải
ruy băng truyền nhiệt. Thực hiện theo các bước sau:
- Mở cụm đầu in.
- Chèn lõi ruy băng vào trục cung cấp ruy băng.
- Định tuyến ruy băng thông qua cơ chế đầu in.
- Gắn trục cuốn ruy băng vào lõi ruy băng.
- Đóng cụm đầu in.
Cắm máy in
Sau khi kết nối máy in với hệ thống của bạn và tải tập tin
media, hãy cắm máy in vào nguồn điện bằng cách sử dụng thiết bị được cung cấp
cáp nguồn.
In nhãn kiểm tra
Để đảm bảo máy in hoạt động bình thường, bạn có thể in
nhãn thử nghiệm. Thực hiện theo các bước sau:
- Đảm bảo rằng máy in đã được nạp phương tiện và được kết nối với
hệ thống của bạn. - Nhấn và giữ nút “Feed” cho đến khi máy in khởi động
in ấn. - Kiểm tra các nhãn được in xem có vấn đề gì không.
Tạo và in nhãn
Để tạo và in nhãn bằng Máy in EasyCoder PD42,
hãy làm theo các bước sau:
- Cài đặt trình điều khiển máy in trên máy tính của bạn (tham khảo phần
cung cấp tài liệu). - Mở phần mềm thiết kế nhãn mác trên máy tính.
- Tạo hoặc nhập thiết kế nhãn.
- Chọn Máy in EasyCoder PD42 làm thiết bị in.
- Trướcview thiết kế nhãn và thực hiện bất kỳ điều gì cần thiết
điều chỉnh. - Gửi thiết kế nhãn tới máy in để in.
3. Cấu hình máy in
Để định cấu hình cài đặt của Máy in EasyCoder PD42, hãy làm theo
các bước sau:
- Truy cập menu cấu hình của máy in bằng cách nhấn “Menu”
nút trên màn hình của máy in. - Điều hướng qua menu bằng các phím mũi tên.
- Chọn tùy chọn cấu hình mong muốn.
- Điều chỉnh các cài đặt theo yêu cầu của bạn.
- Lưu các thay đổi và thoát khỏi menu cấu hình.
Câu hỏi thường gặp
Hỏi: Tôi có thể sử dụng Máy in EasyCoder PD42 với cả chức năng in nhiệt
phương tiện truyền nhiệt và truyền nhiệt trực tiếp?
Trả lời: Có, máy in hỗ trợ cả truyền nhiệt và truyền trực tiếp.
công nghệ in nhiệt. Bạn có thể chuyển đổi giữa hai chế độ
tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.
Hỏi: Tốc độ in tối đa của EasyCoder PD42 là bao nhiêu?
Máy in?
Trả lời: Máy in có thể in ở tốc độ tối đa 6 inch (152 mm)
mỗi giây, đảm bảo sản xuất nhãn nhanh chóng và hiệu quả.
Hỏi: Làm cách nào để vệ sinh đầu in của EasyCoder PD42
Máy in?
A: Để làm sạch đầu in, hãy sử dụng vải mềm hoặc tăm bông
làm ẩm bằng cồn isopropyl. Nhẹ nhàng lau bề mặt đầu in
để loại bỏ bất kỳ mảnh vụn hoặc dư lượng.
Hướng dẫn sử dụng
Máy in EasyCoder® PD42
Công ty Cổ phần Công nghệ Intermec
Trụ sở toàn cầu 6001 36th Ave.W. Everett, WA 98203 Hoa Kỳ
www.intermec.com
Thông tin trong tài liệu này được cung cấp chỉ nhằm mục đích cho phép khách hàng vận hành và bảo trì thiết bị do Intermec sản xuất và không được phát hành, sao chép hoặc sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác mà không có sự cho phép bằng văn bản của Intermec Technologies Corporation.
Thông tin và thông số kỹ thuật trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần thông báo trước và không đại diện cho cam kết của Intermec Technologies Corporation.
© 2007 bởi Intermec Technologies Corporation. Đã đăng ký Bản quyền.
Từ Intermec, logo Intermec, Norand, ArciTech, Beverage Routebook, CrossBar, dcBrowser, Duratherm, EasyADC, EasyCoder, EasySet, Finger, INCA (theo giấy phép), igistics, Intellitag, thông minhtag Gen2, JANUS, LabelShop, MobileLAN, Picolink, Ready-to-Work, RoutePower, Sabre, ScanPlus, ShopScan, Smart Mobile Computing, SmartSystems, TE 2000, Trakker Antares và Vista Powered là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Intermec Technologies Corporation.
Có bằng sáng chế của Hoa Kỳ và nước ngoài cũng như bằng sáng chế của Hoa Kỳ và nước ngoài đang chờ xử lý.
ii
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Nội dung
Trước khi bắt đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vii Thông tin An toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vii Dịch vụ và Hỗ trợ Toàn cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vii Thông tin bảo hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vii Web Ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . viii Hỗ trợ qua điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . viii Ai nên đọc hướng dẫn này. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ix Tài liệu liên quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ix
1 Sử dụng Máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Giới thiệu Máy in EasyCoder PD42. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Các tính năng của Máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 Mặt trận View của Máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 Trở lại View của Máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 Ngăn chứa giấy và cơ chế in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 Phần sụn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Làm việc với nút in và đèn chỉ báo LED . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Làm việc với màn hình và phím mềm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2 Cài đặt Máy in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Kết nối máy in với hệ thống của bạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 Kết nối máy in qua giao diện USB . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 Kết nối máy in qua cổng nối tiếp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 Kết nối máy in qua cổng song song. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 Kết nối Máy in với Mạng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Kết nối thiết bị ngoại vi thông qua máy chủ USB. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Kết nối thiết bị lưu trữ dung lượng lớn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Kết nối bàn phím. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 Kết nối máy quét mã vạch. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 Kết nối Bộ chia USB . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Đang tải phương tiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 Nạp giấy để thực hiện thao tác xé (xuyên thẳng) . . . . . . . . . . . . 14 Nạp giấy để thực hiện thao tác bóc (tự bóc) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
thứ ba
Đang tải Ribbon truyền nhiệt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Đang cắm máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
In nhãn thử nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Tạo và in nhãn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
3 Cấu hình Máy in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Hiểu các trạng thái của máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
Hiểu trình tự khởi động máy in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Thay đổi cài đặt cấu hình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 Thay đổi cài đặt cấu hình từ màn hình . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 Thay đổi cài đặt cấu hình bằng PrintSet 4. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33 Thay đổi Cài đặt Cấu hình Từ Trang chủ Máy in . . . . . . . . 33 Thay đổi cài đặt cấu hình bằng dòng lệnh. . . . . . . . . . . 33
Chạy Testmode và Extended Testmode. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 Đang chạy Chế độ kiểm tra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 Đang chạy Chế độ kiểm tra mở rộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
Nâng cấp Firmware. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
4 Khắc phục sự cố và Bảo trì Máy in. . . . . . . . . . . 39
Sự cố vận hành máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
Vấn đề về chất lượng in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
Khắc phục sự cố liên lạc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 Sử dụng Bộ phân tích dòng (Vân tay) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 Sử dụng Chế độ kết xuất (IPL) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
Liên hệ Hỗ trợ Sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
Điều chỉnh máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47 Ngăn chặn Ruy băng bị nhăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47 Xử lý kẹt giấy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 Điều chỉnh Đầu in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 Điều chỉnh Cân bằng Đầu in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50 Điều chỉnh áp suất đầu in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
iv
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Điều chỉnh Đường chấm của Đầu in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51 Điều chỉnh Cảm biến Khoảng cách Nhãn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
Bảo trì máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 Làm sạch Đầu In . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 Vệ sinh Ngăn chứa Phương tiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58 Vệ sinh Bên ngoài Máy in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
Thông số kỹ thuật, giao diện và tùy chọn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
Thông số kỹ thuật máy in. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
Giao diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 Giao diện nối tiếp RS-232 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 Giao thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 Cáp Giao Diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 Giao diện USB . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 Giao diện máy chủ USB . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65 Giao diện Ethernet EasyLAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65 Giao diện song song IEEE 1284. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 Cáp Giao Diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
Tùy chọn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 Giao diện Ethernet EasyLAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66 Giao diện song song IEEE 1284. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bộ dụng cụ cắt 67. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 Bộ tua lại nội bộ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 Bộ đầu in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 Đồng Hồ Thời Gian Thực. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
Thông số kỹ thuật của phương tiện truyền thông B. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
Kích thước cuộn phương tiện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 Cốt lõi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 Cuộn bên trong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70 Kích thước dải băng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
Các loại giấy và kích cỡ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72 Dải Không Dính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72 Dải Tự Dính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73 Nhãn Tự Dính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74 Vé Có Khoảng Trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76 Vé Có Dấu Đen. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
v
C Thông số thiết lập (Vân tay) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
Mô tả cài đặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 Điều hướng Cây cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 Thiết lập truyền thông nối tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87 Cài đặt Com . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 Thiết lập mô phỏng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 Cài đặt điều chỉnh nguồn cấp dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90 Thiết lập phương tiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91 Cài đặt độ phân giải in . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96 Thiết lập mạng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
D Thông số cài đặt (IPL) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Mô tả cài đặt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 nhãn kiểm tra in bằng lệnh IPL. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 Điều hướng Cây cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 Thiết lập truyền thông nối tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104 Cài đặt Com . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106 Kiểm tra/Cài đặt dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107 Thiết lập phương tiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109 Thiết lập cấu hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112 Thiết lập mạng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113 Trở về cài đặt mặc định ban đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
vi
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Trước khi bạn bắt đầu
Trước khi bạn bắt đầu
Phần này cung cấp cho bạn thông tin an toàn, thông tin hỗ trợ kỹ thuật và nguồn thông tin bổ sung về sản phẩm.
Thông tin an toàn
Sự an toàn của bạn là vô cùng quan trọng. Đọc và làm theo tất cả các cảnh báo và thận trọng trong tài liệu này trước khi xử lý và vận hành thiết bị Intermec. Bạn có thể bị thương nặng, thiết bị và dữ liệu có thể bị hỏng nếu bạn không tuân theo các cảnh báo và thận trọng về an toàn.
Phần này giải thích cách xác định và hiểu các cảnh báo, thận trọng và ghi chú có trong tài liệu này.
Cảnh báo cảnh báo bạn về quy trình vận hành, thực hành, điều kiện hoặc tuyên bố phải được tuân thủ nghiêm ngặt để tránh tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho những người làm việc trên thiết bị.
Cảnh báo cảnh báo bạn về quy trình vận hành, thực hành, điều kiện hoặc tuyên bố phải được tuân thủ nghiêm ngặt để ngăn chặn hư hỏng hoặc phá hủy thiết bị, hư hỏng hay mất dữ liệu.
Lưu ý: Ghi chú cung cấp thông tin bổ sung về chủ đề hoặc chứa hướng dẫn đặc biệt để xử lý một điều kiện hoặc tập hợp tình huống cụ thể.
Dịch vụ và hỗ trợ toàn cầu
Thông tin bảo hành
Để hiểu về bảo hành cho sản phẩm Intermec của bạn, hãy truy cập Intermec web trang web tại www.intermec.com và nhấp vào Dịch vụ & Hỗ trợ > Bảo hành.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
vii
Trước khi bạn bắt đầu
Tuyên bố từ chối bảo đảm: Các sampmã le bao gồm trong tài liệu này được trình bày chỉ để tham khảo. Mã này không nhất thiết phải đại diện cho các chương trình đã được kiểm tra, hoàn chỉnh. Mã này được cung cấp “như với tất cả các lỗi.” Tất cả các bảo đảm đều được từ chối rõ ràng, bao gồm các bảo đảm ngụ ý về khả năng bán được và sự phù hợp cho một mục đích cụ thể.
Web Ủng hộ
Ghé thăm Intermec web trang web tại www.intermec.com để tải xuống các hướng dẫn sử dụng hiện tại của chúng tôi (ở dạng PDF). Để đặt hàng các phiên bản in của sách hướng dẫn Intermec, hãy liên hệ với đại diện hoặc nhà phân phối Intermec tại địa phương của bạn.
Hãy truy cập cơ sở kiến thức kỹ thuật của Intermec (Trung tâm Kiến thức) tại intermec.custhelp.com để xem lạiview thông tin kỹ thuật hoặc yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật cho sản phẩm Intermec của bạn.
Hỗ trợ qua điện thoại
Những dịch vụ này có sẵn từ Intermec.
Dịch vụ
Sự miêu tả
Ở Hoa Kỳ và Canada, hãy gọi 1-800755-5505 và chọn tùy chọn này
Đặt hàng Intermec · Đặt hàng.
các sản phẩm
· Hỏi về hiện tại
đặt hàng.
1 rồi chọn 2
Đặt hàng Intermec Đặt hàng nhãn máy in và
phương tiện truyền thông
ruy băng.
1 rồi chọn 1
Đặt hàng phụ tùng thay thế
Đặt hàng phụ tùng thay thế.
1 hoặc 2 rồi chọn 4
Hỗ trợ kỹ thuật
Nói chuyện với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật
2 rồi chọn 2
về sản phẩm Intermec của bạn.
viii
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Trước khi bạn bắt đầu
Dịch vụ Dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ
Sự miêu tả
Ở Hoa Kỳ và Canada, hãy gọi 1-800755-5505 và chọn tùy chọn này
· Nhận ủy quyền trả lại 2 rồi chọn 1 số để trung tâm bảo hành ủy quyền sửa chữa.
· Yêu cầu kỹ thuật viên sửa chữa tận nơi.
· Hỏi về hiện tại
1 hoặc 2 rồi
hợp đồng.
chọn 3
· Gia hạn hợp đồng.
· Hỏi về hóa đơn sửa chữa
hoặc hóa đơn dịch vụ khác
câu hỏi.
Bên ngoài Hoa Kỳ và Canada, hãy liên hệ với đại diện Intermec tại địa phương của bạn. Để tìm kiếm đại diện địa phương của bạn, từ Intermec web trang web, hãy nhấp vào Liên hệ.
Ai Nên Đọc Hướng Dẫn Sử Dụng Này
Hướng dẫn sử dụng này dành cho người chịu trách nhiệm cài đặt, sử dụng, định cấu hình và bảo trì máy in PD42.
Tài liệu này cung cấp cho bạn thông tin về các tính năng của PD42 cũng như cách cài đặt, định cấu hình, vận hành, bảo trì và khắc phục sự cố.
Tài liệu liên quan
Bảng này chứa danh sách các tài liệu Intermec liên quan và số bộ phận của chúng.
Tiêu đề tài liệu
Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên vân tay Intemec Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên IPL Hướng dẫn sử dụng EasyLAN
Mã số sản phẩm
937-005-xxx 066396-xxx 1-960590-xx
Intermec web trang web tại www.intermec.com chứa các tài liệu của chúng tôi (dưới dạng PDF files) mà bạn có thể tải xuống miễn phí.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
ix
Trước khi bạn bắt đầu
Để tải tài liệu
1 Ghé thăm Intermec web trang web tại www.intermec.com.
2 Nhấp vào Dịch vụ & Hỗ trợ > Hướng dẫn sử dụng.
3 Trong trường Chọn sản phẩm, chọn sản phẩm có tài liệu bạn muốn tải xuống.
Để đặt hàng các phiên bản in của sách hướng dẫn Intermec, hãy liên hệ với đại diện hoặc nhà phân phối Intermec tại địa phương của bạn.
x
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
1 Sử dụng Máy in
Chương này bao gồm các phần sau: · Giới thiệu Máy in EasyCoder PD42 · Các tính năng của Máy in · Làm việc với Nút In và Đèn LED · Làm việc với Màn hình và Phím mềm
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
1
Chương 1 - Sử dụng máy in
Giới thiệu máy in EasyCoder PD42
Máy in EasyCoder PD42 là máy in đáng tin cậy và linh hoạt, phù hợp cho các ứng dụng công suất trung bình trong môi trường sản xuất, vận chuyển và kho bãi. Nó có khung và vỏ hoàn toàn bằng kim loại, cơ chế in ấn đã được chứng minh và các thiết bị điện tử mạnh mẽ mang lại sự chắc chắn, hiệu suất và độ tin cậy. Nó có giao diện người dùng trực quan với màn hình đồ họa lớn và các nút có thể lập trình.
Các tính năng của máy in
Phần này mô tả bên ngoài của máy in, các đầu nối và ngăn chứa phương tiện.
Đằng trước View của máy in
Hiển thị Phím mềm (5) Đèn LED điều khiển (4)
Nút in
Đằng trước View
Cửa phụ
2
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Mặt sau View của máy in
Chương 1 - Sử dụng máy in
Đầu vào để cung cấp phương tiện truyền thông bên ngoài
Cửa hông phía sau View
Nhãn máy
Cổng máy chủ USB Cổng Ethernet RJ-45 Cổng USB Nhãn địa chỉ MAC Cổng nối tiếp RS-232
Ổ cắm CompactFlash cổng song song IEEE 1284
Tôi đang
Công tắc nguồn
Ổ cắm dây nguồn AC
Mặt sau View: Đầu nối
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
3
Chương 1 - Sử dụng máy in
Ngăn chứa giấy và cơ chế in
Cần gạt vị trí mực Hướng dẫn cạnh
Khoang phương tiện
Bài cung cấp phương tiện truyền thông
Trục cung cấp ruy băng Trục tua lại ruy băng
Hộp cân bằng đầu in
Cảm biến lấy nhãn
Đầu in thanh nhiệt
Cơ chế in
Thanh ruy băng
Cần gạt đầu in
Thanh nạp phương tiện
4
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phần mềm
Chương 1 - Sử dụng máy in
Máy in PD42 của bạn đi kèm với phần mềm vân tay hoặc IPL (Ngôn ngữ máy in Intermec). Việc lựa chọn chương trình cơ sở sẽ ảnh hưởng đến chức năng của máy in và cách bạn tương tác với nó. Hướng dẫn sử dụng này chứa thông tin áp dụng riêng cho loại chương trình cơ sở, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên tự làm quen đủ với PD42 của mình để biết liệu nó chạy Vân tay hay IPL.
Loại và phiên bản chương trình cơ sở hiện tại được hiển thị trên màn hình LCD của máy in, khi máy in hoạt động hoàn toàn và ở chế độ “không hoạt động” (đang chờ lệnh in).
Dấu vân tay 10.1.0
Bài kiểm tra
Cửa sổ hiển thị của PD42 đang chạy firmware Vân tay.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
5
Chương 1 - Sử dụng máy in
Làm việc với nút in và đèn chỉ báo LED
Nút màu xanh ở mặt trước là nút In. Chức năng chính của nút In là nạp giấy và tạm dừng lệnh in. Tuy nhiên, chức năng sẽ khác nhau tùy thuộc vào trạng thái của máy in và chương trình cơ sở đang chạy. Tất cả điều này được giải thích chi tiết trong phần “Tìm hiểu các trạng thái của máy in” ở trang 26.
Có bốn đèn LED (Điốt phát sáng) xung quanh nút In.
Đèn LED và nút in
Điều khiển đèn LED
Biểu tượng
Nguồn điện LED
Màu xanh lá cây
Sẵn sàng/Dữ liệu
Màu xanh lá
Lỗi
Màu đỏ
Sẵn sàng làm việcTM Màu xanh lam
Chức năng Đèn báo nguồn
Máy in đã sẵn sàng
Chỉ báo lỗi
Chỉ báo Intermec Ready-to-WorkTM
Bốn đèn LED chỉ báo bật, tắt hoặc nhấp nháy tùy thuộc vào trạng thái của máy in. Đèn LED nguồn ( ) luôn bật ở tất cả các trạng thái ngoại trừ Tắt nguồn.
6
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 1 - Sử dụng máy in
Đèn LED sẵn sàng làm việc màu xanh lam ( ) hiển thị trạng thái hoạt động của máy in. Nói một cách đơn giản, nó được bật khi máy in hoạt động. Đèn báo được đặt thành nhấp nháy khi máy in đang nhận dữ liệu hoặc trong một số điều kiện lỗi “nhẹ” nhất định, chẳng hạn nhưamptập tin khi máy in đang chờ địa chỉ IP từ mạng, khi đầu in được nhấc lên hoặc khi phương tiện được nạp không đúng cách. Nó cũng nhấp nháy khi máy in ở chế độ Cài đặt, Chế độ kiểm tra và Chế độ kiểm tra mở rộng (xem Chương 3, “Cấu hình máy in.”).
Khi xảy ra lỗi nghiêm trọng hơn, đèn báo sẽ tắt hoàn toàn và đèn LED Lỗi màu đỏ ( ) bật sáng hoặc nhấp nháy. Có một số điều kiện có thể gây ra hành vi này; để được trợ giúp, hãy xem Chương 4, “Khắc phục sự cố và bảo trì”.
Đèn LED Sẵn sàng/Dữ liệu ( ) màu xanh lá cây bật, tắt hoặc nhấp nháy tùy vào trạng thái hiện tại của máy in. Bạn có thể tìm thấy mô tả kỹ lưỡng hơn về hành vi này trong “Tìm hiểu trạng thái máy in” ở trang 26.
Làm việc với màn hình và phím mềm
Màn hình hiển thị thông tin chi tiết về trạng thái hiện tại của máy in. Bằng cách sử dụng màn hình, máy in sẽ cho bạn biết liệu có xảy ra một lỗi cụ thể nào đó hay không hoặc liệu nó có đang chờ bạn nhập dữ liệu hay không.
Tin nhắn văn bản hoặc thông báo lỗi
Trạng thái hiện tại (Thiết lập)
Phím mềm hoạt động
Các khu vực khác nhau của màn hình và các phím mềm.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
7
Chương 1 - Sử dụng máy in
Bên dưới màn hình có năm nút hoạt động như “phím mềm”, có nghĩa là chức năng của mỗi nút phụ thuộc vào trạng thái của máy in. Chức năng này được biểu thị bằng một biểu tượng nhỏ trên màn hình ngay phía trên phím.
Bạn có thể sử dụng các nút này cho những việc như tạm dừng lệnh in, chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm hoặc thay đổi các thông số thiết lập.
Lưu ý: Nếu máy in đang chạy ứng dụng Vân tay, quyền truy cập vào chế độ Cài đặt sẽ do ứng dụng kiểm soát.
Chức năng của từng phím mềm được mô tả dưới đây.
Chức năng phím mềm
Phím mềm F1 đến F5
Chức năng
Được xác định bởi ứng dụng Vân tay Nhập/Thoát thiết lập
Cho ăn
Bài kiểm tra
Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm
Vào/Thoát i-mode Trạng thái trái/trước Áp dụng/xác nhận/chọn
Chức năng phím mềm Trạng thái phải/tiếp theo
Chỉnh sửa giá trị Thoát chỉnh sửa/hủy/thoát chế độ kiểm tra/thoát chế độ kết xuất Giảm chữ số đã chọn
Tăng chữ số đã chọn Tạm dừng
Tiếp tục Lưu vào file
8
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
2 Cài đặt máy in
Chương này bao gồm các phần sau: · Kết nối máy in với hệ thống của bạn · Kết nối thiết bị ngoại vi thông qua máy chủ USB · Đang tải phương tiện · Đang tải ruy băng truyền nhiệt · Cắm máy in · In nhãn kiểm tra · Tạo và in nhãn
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
9
Chương 2 - Cài đặt máy in
Kết nối máy in với hệ thống của bạn
Có một số cách để bạn có thể kết nối PD42 với hệ thống của mình. Theo tiêu chuẩn, máy in được trang bị:
· một đầu nối USB Loại B cho cổng giao diện USB.
· một đầu nối USB Loại A cho cổng giao diện máy chủ USB.
· một ổ cắm cực nhỏ kiểu D (DB9) 9 chân cho cổng giao diện nối tiếp RS-232.
Các giao diện tùy chọn bao gồm:
· một ổ cắm 36 chân cho cổng song song (IEEE 1284).
· một ổ cắm RJ-45 để kết nối mạng Ethernet.
Bạn có thể tìm thấy thông tin về các loại ổ cắm và đầu nối trong Phụ lục A, “Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn”.
Lưu ý: Không thể sử dụng USB và Parallel IEEE 1284 cùng lúc. Chọn giao diện hoạt động trong Cài đặt (xem “Thay đổi cài đặt cấu hình” trên trang 31).
có ưu đãitages và disadvantages được liên kết với từng giao diện này, được mô tả trong các phần sau. Thiết lập hệ thống hiện tại của bạn rất có thể sẽ cho bạn biết phương thức kết nối nào phù hợp nhất.
Kết nối máy in qua giao diện USB
Để sử dụng kết nối USB, bạn cần cài đặt phần mềm Intermec InterDriver trên máy tính. Để đảm bảo bạn có được phiên bản mới nhất, hãy kiểm tra Intermec web trang web đầu tiên. Bạn cũng có thể tìm thấy phần mềm này trên CD PrinterCompanion cùng với hướng dẫn về cách cài đặt phần mềm. Giao diện USB không phù hợp với các kết nối đầu cuối và do đó không phù hợp để lập trình.
10
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
Kết nối máy in qua cổng nối tiếp
Bạn có thể sử dụng kết nối nối tiếp với LabelShop hoặc Intermec InterDriver. Bạn cũng có thể sử dụng nó để gửi lệnh trực tiếp đến máy in thông qua kết nối đầu cuối, chẳng hạn như với Telnet. Cài đặt giao tiếp nối tiếp mặc định của máy in là: tốc độ truyền 9600, 8 bit dữ liệu, không chẵn lẻ, 1 bit dừng và không kiểm soát luồng. Phụ lục C và D chứa thông tin về các tham số thiết lập giao tiếp nối tiếp cho IPL và Dấu vân tay tương ứng.
Kết nối máy in qua cổng song song
Bạn có thể sử dụng kết nối song song với LabelShop hoặc Intermec InterDriver. Cổng song song hỗ trợ tính năng plug-play của Windows và báo cáo trạng thái bổ sung thông qua chế độ ID nibble IEEE 1284. Cáp không được bao gồm trong bộ sản phẩm.
Kết nối máy in với mạng
Với thẻ Ethernet EasyLAN tùy chọn được cài đặt trong PD42, bạn có thể thiết lập nó làm máy in mạng. Máy in được đặt để tự động truy xuất số IP từ mạng (DHCP) sau khi được bật. Bạn có thể sử dụng kết nối mạng với LabelShop hoặc Intermec InterDriver. Bạn cũng có thể sử dụng nó để gửi lệnh trực tiếp đến máy in thông qua kết nối đầu cuối (Telnet) hoặc bạn có thể gửi hướng dẫn qua FTP. Đối với các kết nối đầu cuối, nó sử dụng giao thức Raw TCP thông qua cổng 9100.
Để kết nối PD42 với mạng của bạn
1 Cắm cáp Ethernet đã kết nối vào cổng Ethernet ở phía sau máy in.
2 Bật máy in. Đợi đèn LED Sẵn sàng làm việc màu xanh lam ngừng nhấp nháy và thông báo “Lỗi cấu hình IP” biến mất khỏi màn hình.
3 Vào i-mode bằng cách nhấn ( ).
i-mode quay vòng qua các giao diện được cài đặt trên máy in trong khoảng thời gian 1 giây và hiển thị chúng trên màn hình. Địa chỉ IP được hiển thị dưới netXNUMX: trong Dấu vân tay và mạng trong IPL.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
11
Chương 2 - Cài đặt máy in
4 Nhập địa chỉ IP của máy in vào trường địa chỉ trên máy tính của bạn. web trình duyệt (dành cho người yêu cũample http://255.255.255.001). Thao tác này sẽ hiển thị trang chủ của máy in, nơi có thể kiểm tra và sửa đổi các cài đặt máy in khác nhau. Việc sửa đổi cài đặt yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu: theo mặc định, chúng được đặt lần lượt là “quản trị viên” và “vượt qua”.
Vui lòng tham khảo Hướng dẫn sử dụng EasyLAN (P/N 1-960590-xx) để biết thêm thông tin về cách thiết lập và vận hành PD42 trong môi trường mạng của bạn.
Nếu mạng của bạn không tự động gán số IP hoặc đèn báo Sẵn sàng làm việc nhấp nháy để cho biết lỗi mạng, bạn có thể sử dụng PrintSet 4 (có sẵn trên CD PrinterCompanion) để sửa cài đặt mạng. Ngoài ra, hãy thiết lập kết nối đầu cuối thông qua giao diện nối tiếp và sử dụng lệnh Thiết lập vân tay. Xem “Thay đổi cài đặt cấu hình” trên trang 31 hoặc tham khảo Tài liệu tham khảo dành cho người lập trình vân tay Intermec (P/N 937-005-xxx).
Kết nối thiết bị ngoại vi thông qua máy chủ USB
Giao diện máy chủ USB hỗ trợ các thiết bị bên ngoài sau:
· Thiết bị lưu trữ dung lượng lớn
· Bàn phím
· Máy quét mã vạch
· Bộ chia cổng USB
Kết nối thiết bị lưu trữ dung lượng lớn
Bạn có thể sử dụng thiết bị lưu trữ dung lượng lớn USB (loại “ổ đĩa di động” hoặc “dongle”) để lưu trữ các phông chữ và hình ảnh bổ sung. Bạn cũng có thể sử dụng thiết bị để nâng cấp chương trình cơ sở của mình (xem “Nâng cấp chương trình cơ sở” trên trang 38).
Kết nối bàn phím
Bạn có thể sử dụng bàn phím USB bên ngoài để:
· Nhập dữ liệu vào ứng dụng Vân tay. Một số ứng dụng có thể yêu cầu người dùng nhập liệu phức tạp hơn là chỉ cần nhấn nút đơn giản.
12
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
· quản lý thiết lập trong Vân tay/Giao thức trực tiếp và IPL. Trong bố cục bàn phím đã cài đặt, các phím mũi tên trên bàn phím được ánh xạ tới các chức năng lên/xuống/phải/trái trong menu Cài đặt. Năm phím chức năng F1-F5 tương ứng với năm phím mềm ở mặt trước, bắt đầu từ bên trái. Phím Enter sẽ có chức năng áp dụng/xác nhận tương tự.
Máy in được cài đặt sẵn bốn bố cục bàn phím (Mỹ, Thụy Điển, Pháp và Đức).
Để thay đổi bố cục bàn phím
1 Cắm bàn phím USB của bạn vào đầu nối USB ở phía sau máy in.
2 Bật máy in.
3 Nhấn Cài đặt ( ).
4 Điều hướng đến COM > BÀN PHÍM USB.
5 Chọn bố cục bàn phím.
6 Thoát khỏi Cài đặt bằng cách nhấn ( ).
Người dùng vân tay có thể tạo bố cục bàn phím tùy chỉnh của riêng mình. Để được trợ giúp, hãy xem Tài liệu tham khảo dành cho lập trình viên vân tay (P/N 937-005-xxx).
Kết nối máy quét mã vạch
Lưu ý: Chỉ những máy in chạy firmware vân tay mới có thể sử dụng máy quét mã vạch.
Bạn có thể kết nối máy quét mã vạch loại HID (Thiết bị giao diện con người) với máy in. Máy quét sẽ gửi dữ liệu đến thiết bị “console:” giống như bàn phím USB. Dữ liệu này sau đó có thể được sử dụng trong ứng dụng Dấu vân tay.
Sơ đồ bàn phím được chọn trong quá trình thiết lập (xem ở trên) cũng áp dụng cho các máy quét được kết nối.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
13
Chương 2 - Cài đặt máy in
Kết nối Hub USB
Bộ chia USB cho phép kết nối nhiều thiết bị USB với máy in cùng một lúc.
Lưu ý: Chỉ một trong các thiết bị được kết nối với hub USB có thể là thiết bị lưu trữ dung lượng lớn và chỉ một thiết bị có thể là Thiết bị giao diện con người (bàn phím hoặc máy quét mã vạch).
Đang tải phương tiện
EasyCoder PD42 có thể in trên nhãn, vé, tagsvà tồn kho liên tục ở nhiều định dạng khác nhau. Tham khảo Phụ lục B, “Thông số kỹ thuật phương tiện” để biết thông tin chi tiết hơn về loại phương tiện, kích thước phương tiện và các thông số kỹ thuật phương tiện khác.
Đang tải phương tiện để thực hiện thao tác xé (xuyên thẳng)
Phần này mô tả trường hợp giấy bị xé bằng tay do thanh xé của máy in. Phương pháp này còn được gọi là in "thẳng". Bạn có thể sử dụng các loại vật liệu khác nhau trong thao tác Xé: · Kho liên tục không dính · Kho liên tục tự dính có lớp lót · Nhãn tự dính có lớp lót · Vé có khoảng trống, có hoặc không có lỗ thủng · Vé có vết đen, có hoặc không có lỗ thủng
Để tải phương tiện cho hoạt động xé
1 Mở cửa bên của máy in.
14
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
2 Kéo cần gạt đầu in ra và xoay ngược chiều kim đồng hồ. Nhấc thanh dẫn hướng nạp nhãn lên.
Hướng dẫn cấp dữ liệu nhãn
Cần gạt đầu in 3 Nạp cuộn giấy vào trung tâm cung cấp giấy. Hãy chắc chắn để đẩy
nó vào luôn.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
15
Chương 2 - Cài đặt máy in
4 Định tuyến phương tiện thông qua cơ chế in.
5 Nếu bạn đang sử dụng phương tiện gấp dạng quạt, hãy nạp giấy qua cửa nạp phía sau và định tuyến theo cách tương tự như khi bạn cuộn giấy.
6 Đặt lại thanh dẫn hướng nạp nhãn và cần gạt đầu in.
7 Đóng cửa bên.
16
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Bài kiểm tra
Chương 2 - Cài đặt máy in
8 Nhấn nút In để chuyển tiếp vật liệu in (“Nạp”). Nếu bạn đang chuyển sang một loại phương tiện mới, chẳng hạn như chuyển từ vé có khoảng trống sang vé có vết đen, bạn phải chạy “Testfeed” ( ) để hiệu chỉnh cảm biến của máy in.
Đang tải phương tiện để thực hiện thao tác bóc (tự bóc)
Phần này mô tả trường hợp nhãn tự dính được tách ra khỏi lớp lót ngay sau khi in. Phương pháp này còn được gọi là hoạt động tự dải. Cảm biến lấy nhãn có thể tiếp tục in nhãn tiếp theo trong một đợt cho đến khi nhãn hiện tại được gỡ bỏ. Bạn chỉ có thể sử dụng nhãn tự dính có lớp lót khi bóc ra. Sử dụng quy trình tương tự khi cài đặt phương tiện cho Batch Takeup, với điểm khác biệt là cả nhãn và lớp lót đều được cuộn lại và không sử dụng cảm biến lấy nhãn.
Lưu ý: Các chế độ hoạt động này yêu cầu bộ tua lại bên trong, để biết thêm thông tin, hãy xem Phụ lục A, “Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn”.
Để tải phương tiện cho hoạt động bóc tách
1 Tháo vít vặn để tháo nắp phía trước.
2 Mở cửa bên, lắp cuộn giấy và dẫn giấy qua các thanh nạp giấy (tham khảo Bước 1-4 trong “Để nạp giấy cho thao tác xé” trên trang 14).
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
17
Chương 2 - Cài đặt máy in
3 Luồn lớp lót nhãn qua cơ chế in và trở lại ngăn chứa giấy.
4 Quấn lớp lót xung quanh cuộn giấy và khóa nó vào vị trí.
5 Đặt lại thanh dẫn hướng nạp nhãn và cần gạt đầu in.
18
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
6 Gắn lại nắp phía trước.
7 Đẩy phần dưới của cảm biến lấy nhãn vào và đưa nó ra vị trí nằm ngang hoàn toàn.
8 Đóng cửa bên.
9 Nhấn nút In để tiếp tục vật liệu in.
Đang tải ruy băng truyền nhiệt
In chuyển nhiệt giúp có thể sử dụng nhiều loại vật liệu mặt nhận và cho bản in bền, ít bị ảnh hưởng bởi chất béo, hóa chất, nhiệt, ánh sáng mặt trời, v.v. so với in nhiệt trực tiếp. Đảm bảo chọn loại ruy băng phù hợp với loại vật liệu nhận và thiết lập máy in phù hợp.
Ruy băng thường được tải cùng lúc với cuộn giấy mới. Để rõ ràng, các hình minh họa sau đây không hiển thị cuộn phương tiện. Xem các phần trước để biết thông tin về cách tải phương tiện cho loại hoạt động của bạn.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
19
Chương 2 - Cài đặt máy in
EasyCoder PD42 có thể sử dụng cuộn ruy băng truyền được quấn với mặt được phủ mực hướng ra ngoài hoặc hướng vào trong. Để xác định loại ruy băng mà bạn có, hãy dùng bút hoặc vật sắc nhọn khác để vạch dải ruy băng lên một mảnh giấy. Nếu nó để lại dấu vết, ruy băng của bạn sẽ được quấn mực vào hoặc đổ mực theo mô hình sau.
= Đổ mực vào
= Hết mực
Kiểm tra để xác định xem dải băng truyền của bạn bị quấn mực vào hay ra.
Để nạp ruy băng truyền nhiệt 1 Mở cửa bên của máy in. 2 Kéo cần gạt đầu in (1) ra và xoay ngược chiều kim đồng hồ
(2) để nâng đầu in.
1 2
20
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
3 Trượt cuộn ruy băng vào trục ruy băng bên phải và lõi ruy băng trống ở trục bên trái.
4 Chỉ ruy-băng “Ink out”: định tuyến ruy-băng và đặt cần gạt vị trí mực như được chỉ ra bên dưới.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
21
Chương 2 - Cài đặt máy in
5 Chỉ ruy-băng “Mực in”: định tuyến ruy-băng và đặt cần gạt vị trí mực như chỉ ra bên dưới.
6 Nạp phương tiện vào máy in nếu bạn chưa làm như vậy. 7 Khởi động lại máy in và in nhãn kiểm tra (Xem phần “Kiểm tra in
Nhãn” ở trang 23).
Cắm máy in
1 Đảm bảo rằng công tắc Nguồn đã tắt. 2 Kết nối cáp nguồn với máy in. 3 Cắm cáp nguồn vào ổ cắm điện.
22
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 2 - Cài đặt máy in
In nhãn kiểm tra
Để xác minh rằng máy in có đầy đủ chức năng và có được cấu hình hiện tại của nó, bạn có thể in nhãn kiểm tra cho các chức năng khác nhau của máy in (ví dụ: cấu hình phần cứng và phần mềm).
Để in một bộ nhãn kiểm tra từ khi khởi động
1 Đảm bảo máy in đã tắt.
2 Nạp phương tiện như được mô tả trong “Đang tải phương tiện” trên trang 14.
3 Nhấn và giữ nút In màu xanh lam.
4 Giữ nút In và bật công tắc nguồn. Sau khoảng mười giây, máy in sẽ chuyển sang Chế độ kiểm tra và ba đèn LED phía trước bắt đầu nhấp nháy lần lượt.
Cửa sổ hiển thị sáng lên và máy in chạy quy trình thiết lập phương tiện.
5 Tiếp tục nhấn nút In cho đến khi máy in bắt đầu chuyển qua các loại phương tiện có thể chọn (Khoảng cách/Dấu/Liên tục). Để được trợ giúp, hãy xem Phụ lục B, “Thông số kỹ thuật của phương tiện”.
6 Chọn loại phương tiện của bạn bằng cách nhả nút In vào thời điểm thích hợp.
CHỌN KHOẢNG CÁCH TRUYỀN THÔNG
CHỌN DẤU PHƯƠNG TIỆN
CHỌN PHƯƠNG TIỆN LIÊN TỤC
Máy in sẽ in một số nhãn kiểm tra có chứa các thông số thiết lập của máy in. Sau đó nó sẽ vào Dumpmode.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
23
Chương 2 - Cài đặt máy in
7 Nhấn nút In một lần hoặc nhấn Hủy ( ) để thoát khỏi Chế độ kết xuất.
Tạo và in nhãn
Có nhiều cách khác nhau để bạn có thể tạo nhãn và gửi nhãn tới máy in của mình. Bạn có thể thiết kế nhãn bằng Vân tay hoặc IPL, sử dụng các công cụ thiết kế nhãn chuyên dụng (chẳng hạn như LabelShop và XMLLabel) hoặc sử dụng phần mềm xử lý văn bản như Microsoft Word. Sự lựa chọn công cụ thiết kế của bạn có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi giao diện truyền thông và thiết lập hệ thống của bạn (Ethernet, USB, nối tiếp hoặc song song). Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng của từng công cụ tương ứng để biết thông tin về cách tạo và in nhãn.
24
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
3 Cấu hình máy in
Chương này bao gồm các phần sau: · Tìm hiểu các trạng thái của máy in · Trình tự khởi động máy in · Thay đổi cài đặt cấu hình · Chạy chế độ kiểm tra và chế độ kiểm tra mở rộng · Nâng cấp chương trình cơ sở
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
25
Chương 3 - Cấu hình máy in
Hiểu trạng thái máy in
Máy in PD42 có thể nhập một số trạng thái khác nhau, từ đó cho biết chế độ hoạt động hiện tại của nó. Thông tin về trạng thái của máy in được cung cấp thông qua đèn LED và màn hình.
Trạng thái máy in PD42
Trạng thái Tắt nguồn Nâng cấp TestMode Chế độ cài đặt TestMode mở rộng
chế độ i
Ứng dụng PUP nhàn rỗi đang chạy In In (chờ LTS) Lỗi tạm dừng Dumpmode
Giải thích
Firmware đang được nâng cấp. Xem trang 34. Xem trang 36. Chế độ cài đặt được truy cập từ màn hình (điều này có thể yêu cầu mật khẩu nếu máy in đang chạy ứng dụng Vân tay). Trong chế độ Cài đặt, bạn có thể thay đổi nhiều cài đặt máy in khác nhau. i-mode được truy cập từ màn hình khi máy in không hoạt động. Ở chế độ i-mode, máy in sẽ chuyển qua các giao diện khác nhau trong khoảng thời gian 5 giây. Power-UP (khởi động) Máy in đang hoạt động và đang chờ lệnh in. Máy in đang chạy ứng dụng (Vân tay)
Đang chờ Bộ cảm biến lấy nhãn cho biết nhãn đã được lấy. Bị tạm dừng trong khi thực hiện lệnh in Trạng thái lỗi Trong Chế độ kết xuất, máy in sẽ lắng nghe tất cả các cổng giao tiếp và in các ký tự đến.
26
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
Nút In có chức năng khác nhau tùy thuộc vào trạng thái của máy in. Các hành động khác nhau có thể được thực hiện bằng cách nhấn nút tương ứng ít hơn và nhiều hơn một giây. Trường trống có nghĩa là không có hành động nào được thực hiện.
Chức năng nút in
Chế độ kiểm tra nâng cấp tắt nguồn trạng thái
Chế độ kiểm tra mở rộng
Chế độ cài đặt Không hoạt động (FP)
Nhàn rỗi (IPL)
Ứng dụng đang chạy Lỗi tạm dừng in (FP) Tạm dừng (IPL)
Nút đã nhấn Nút đã nhấn “Double-
< 1 giây
> 1 giây
nhấp chuột”
Xem “Chạy Testmode và Extended Testmode” trên trang 34
Xem “Chạy Testmode và Extended Testmode” trên trang 34
Xem “Chạy Testmode và Extended Testmode” trên trang 34
Xem “Chạy Testmode và Extended Testmode” trên trang 34
Nguồn cấp dữ liệu biểu mẫu/Nguồn cấp dữ liệu in
Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm
Biểu mẫu
Nạp liên tục Nhập Tạm dừng trong khi nhấn nút chế độ
Được xác định bởi ứng dụng
Được xác định bởi ứng dụng
Được xác định bởi ứng dụng
Tạm dừng công việc in
Tiếp tục công việc in Hủy công việc in
Tiếp tục công việc in Tiếp tục công việc in
Xem Chương 4, “Khắc phục sự cố và bảo trì máy in”.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
27
Chương 3 - Cấu hình máy in
Hoạt động của đèn LED Dữ liệu/Sẵn sàng màu xanh lá cây và đèn LED Lỗi màu đỏ ở các trạng thái khác nhau được thể hiện trong bảng bên dưới.
Hành vi của đèn LED Sẵn sàng/Dữ liệu và Lỗi
Tình trạng
Đèn LED lỗi sẵn sàng/dữ liệu
Tắt nguồn
Tắt
Tắt
Nâng cấp
Đèn LED bật lần lượt.
Chê độ kiểm tra
Xem Chương 5 để biết mô tả.
Chế độ kiểm tra mở rộng Xem Chương 5 để biết mô tả.
CHÓ CON
On
Tắt
Nhàn rỗi
Bật/Đèn flash1
Tắt
Ứng dụng đang chạy Bật
In ấn
Bật/Đèn flash1
Đang in (đợi LTS) Nhấp nháy nhanh2
Tạm dừng
Đèn nháy3
Lỗi
Tắt
Tắt Tắt Tắt Tắt Bật / Flash4
Chú thích:
1 Nhấp nháy với chu kỳ hoạt động 50%, khoảng thời gian 0.8 giây khi nhận dữ liệu, được đồng bộ hóa với đèn LED Sẵn sàng làm việc.
2 Hai lần nhấp nháy nhanh, thời gian 1.6 giây.
3 Nhấp nháy với chu kỳ hoạt động 50%, chu kỳ 0.8 giây, không được đồng bộ hóa với đèn LED Sẵn sàng làm việc.
4 Đèn LED báo lỗi sẽ sáng trong các tình trạng sau: Hết giấy, Hết ruy băng, Nâng đầu lên, Lỗi dao cắt và Chưa hoàn thành quá trình nạp giấy. Sẽ nhấp nháy như (2), khi đầu in nhiệt quá nóng. Sẽ nhấp nháy dưới dạng (3) đối với các tình trạng lỗi khác do trình xử lý lỗi Giao thức trực tiếp phát hiện.
28
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
Trạng thái của máy in cũng xác định những chức năng/biểu tượng nào đang hoạt động trong cửa sổ hiển thị:
Dấu vân tay 10.2.0
Nhàn rỗi Chạy ứng dụng Cài đặt, điều hướng
Thiết lập, chỉnh sửa giá trị
F1 F2 F3 F4 F5
i-mode In ấn
Kiểm tra KIỂM TRA
BÀI KIỂM TRA
Chế độ thử nghiệm bị tạm dừng Nâng cấp chế độ thử nghiệm mở rộng Dumpmode
Phím mềm hoạt động ở các trạng thái máy in khác nhau.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
29
Chương 3 - Cấu hình máy in
Tìm hiểu trình tự khởi động máy in
Khi bạn bật máy in, nó sẽ trải qua một chuỗi các bước trong đó nó xác định cài đặt nào sẽ được đặt và ứng dụng nào (nếu có) sẽ được khởi động. Người dùng chạy chương trình cơ sở Vân tay trên PD42 của họ được cung cấp nhiều tùy chọn hơn và nhiều quyền kiểm soát hơn đối với hoạt động khởi động của máy in.
Trình tự khởi động máy in (Vân tay)
1 Kiểm tra phần mềm nhị phân file trên thẻ CompactFlash. Nếu tìm thấy, hãy nâng cấp.
2 Kiểm tra phần mềm nhị phân file trên thiết bị lưu trữ dung lượng lớn USB. Nếu tìm thấy, hãy nâng cấp.
Lưu ý: Máy in sẽ cài đặt chương trình cơ sở được lưu trên thẻ CompactFlash ngay cả khi nó cũ hơn phiên bản hiện được tải trên máy in.
3 Kiểm tra xem đầu in có được nâng lên và nhấn nút hay không. Nếu vậy, hãy chuyển đến Chế độ kiểm tra mở rộng, nếu không thì tiếp tục khởi động với bước 3.
4 Kiểm tra sự hiện diện của startup file (AUTOEXEC.BAT), đầu tiên là trên CompactFlash, sau đó là “c/”. Nếu tìm thấy, hãy chạy khởi động file.
5 Kiểm tra xem nút có được nhấn hay không. Nếu vậy, hãy vào Testmode.
6 Tiếp tục bật nguồn. Kiểm tra ỨNG DỤNG file trong “c/:” cho chương trình file tên. Nếu tìm thấy, hãy chạy. Nếu trống, chuyển sang trạng thái nhàn rỗi.
Điều này có nghĩa là bạn có thể kiểm soát hoạt động của máy in sau khi khởi động bằng nhiều cách khác nhau: bạn có thể tạo tệp autoexec.bat file và lưu nó vào thẻ nhớ hoặc vào bộ nhớ vĩnh viễn của máy in (thiết bị “c/”), bạn có thể viết một ứng dụng và lưu liên kết đến nó trong ỨNG DỤNG file, hoặc bạn có thể chọn vào Testmode.
Bạn nên khởi động các ứng dụng tùy chỉnh bằng cách viết tên của chương trình mong muốn (“ProgramName.PRG”) vào ỨNG DỤNG file trong “c/”.
30
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
Việc khởi động một ứng dụng tùy chỉnh cũng có thể được thực hiện bằng cách tạo một tệp khởi động file (autoexec.bat) sẽ thực thi khi khởi động. Cái này file phải chứa các lệnh Vân tay được giải thích ngay lập tức. Các lệnh thông thường là LOAD và RUN. Xem Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên vân tay Intermec (P/N 937005-xxx) để tìm hiểu cách tạo và lưu một file đến máy in.
Trình tự khởi động máy in (IPL)
1 Kiểm tra nhị phân chương trình cơ sở trên thẻ CompactFlash. Nếu tìm thấy, hãy nâng cấp.
2 Kiểm tra nhị phân chương trình cơ sở trên thiết bị lưu trữ dung lượng lớn USB. Nếu tìm thấy, hãy nâng cấp.
Lưu ý: Máy in sẽ cài đặt chương trình cơ sở được lưu trên thẻ CompactFlash hoặc thiết bị lưu trữ dung lượng lớn USB ngay cả khi chương trình cơ sở đó cũ hơn phiên bản hiện được tải trên máy in.
3 Kiểm tra xem đầu in có được nâng lên và nhấn nút hay không. Nếu vậy, hãy chuyển đến Chế độ kiểm tra mở rộng, nếu không thì tiếp tục khởi động với bước 3.
4 Kiểm tra xem nút có được nhấn hay không. Nếu vậy, hãy vào Testmode.
5 Tiếp tục bật nguồn. Chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm.
Quá trình nhập và sử dụng Testmode và Extended Testmode được mô tả sau trong chương này.
Thay đổi cài đặt cấu hình
Có một số cách khác nhau để bạn có thể thay đổi cài đặt cấu hình của máy in. Bạn có thể thực hiện việc đó trực tiếp từ màn hình hoặc từ xa từ PC chủ bằng kết nối USB, nối tiếp hoặc ethernet.
Tham khảo Phụ lục C và D để biết chi tiết view của cây Thiết lập trong Dấu vân tay và IPL, đồng thời để biết thêm thông tin mở rộng về các tham số thiết lập khác nhau.
Thay đổi cài đặt cấu hình từ màn hình
Để thay đổi cài đặt cấu hình, bạn cần vào chế độ Cài đặt. Truy cập chế độ Cài đặt từ màn hình bằng cách nhấn Setup ( ).
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
31
Chương 3 - Cấu hình máy in
Khi ở chế độ Cài đặt, hãy sử dụng các phím mềm để điều hướng qua các tùy chọn khác nhau trong cây cài đặt.
Điều hướng trong Chế độ cài đặt
Phím mềm
Chức năng Di chuyển một mục menu sang trái ở cùng cấp độ. Di chuyển một mục menu sang bên phải ở cùng cấp độ.
Di chuyển lên một cấp độ. Xác nhận/Di chuyển xuống một cấp độ. Chỉnh sửa giá trị
Tăng giá trị Giảm giá trị Thoát chế độ Cài đặt.
Các nút chính của cây thiết lập được tổ chức thành một vòng lặp, như được hiển thị bên dưới (chi tiết ởviews được cung cấp trong Phụ lục C (Dấu vân tay) và Phụ lục D (IPL)). Mỗi nút chính phân nhánh thành một số nút phụ. Khi khởi động, phần sụn sẽ xác định xem thiết bị tùy chọn như máy cắt hoặc bảng giao diện có được cài đặt trong máy in hay không và những thiết bị này có được thêm vào cây Cài đặt hay không.
Điểm khởi đầu
CÀI ĐẶT: SER-COM, UART1
CÀI ĐẶT: IN DEFS
CÀI ĐẶT: NET-COM, NET1
CÀI ĐẶT: COM
CÀI ĐẶT: PHƯƠNG TIỆN
CÀI ĐẶT: MẠNG
Lựa chọn
CÀI ĐẶT: FEEDADJ
CÀI ĐẶT: THI ĐẠO
Các nút chính của cây Thiết lập (Dấu vân tay).
32
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
Điểm khởi đầu
CÀI ĐẶT: SER-COM
CÀI ĐẶT: COM
CÀI ĐẶT: CẤU HÌNH
CÀI ĐẶT: MẠNG
Lựa chọn
CÀI ĐẶT: PHƯƠNG TIỆN
CÀI ĐẶT: KIỂM TRA/DỊCH VỤ
Các nút chính của cây Cài đặt (IPL).
Thay đổi cài đặt cấu hình với PrintSet 4
PrintSet 4 là một công cụ cấu hình máy in có sẵn trên CD PrinterCompanion và để tải xuống từ Intermec. webđịa điểm. PrintSet 4 có thể giao tiếp với máy in của bạn qua cáp nối tiếp hoặc kết nối mạng và hoạt động trên tất cả các PC chạy Windows 98 (hoặc mới hơn). Chương trình cho phép bạn dễ dàng thay đổi tất cả các thông số thiết lập. Nó cũng bao gồm các trình hướng dẫn thiết lập, hướng dẫn bạn thực hiện các tác vụ cấu hình phổ biến.
Thay đổi cài đặt cấu hình từ trang chủ máy in
Nếu bạn có card mạng EasyLAN tùy chọn và máy in được kết nối với mạng của bạn, bạn có thể sử dụng web trình duyệt để duyệt đến trang chủ của máy in và thực hiện bất kỳ thay đổi thiết lập mong muốn nào ở đó. Làm theo hướng dẫn được cung cấp trong “Kết nối Máy in với Mạng” trên trang 11.
Khi ở trang chủ, nhấp vào Cấu hình ở phía bên trái màn hình để truy cập các thông số thiết lập của máy in.
Thay đổi cài đặt cấu hình bằng dòng lệnh
Bạn có thể thay đổi các tham số thiết lập bằng cách gửi lệnh trực tiếp đến máy in bằng chương trình đầu cuối của mình (thông qua kết nối nối tiếp hoặc kết nối mạng). Lệnh Vân tay cần sử dụng là SETUP, tiếp theo là cài đặt nút, nút con và tham số. Dành cho người yêu cũample, để đặt cài đặt phương tiện của bạn thành nhãn có khoảng trống, hãy gửi hướng dẫn sau:
CÀI ĐẶT “MEDIA,LOẠI MEDIA,LABEL (w GAPS)”
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
33
Chương 3 - Cấu hình máy in
Lệnh tương ứng trong IPL là:
T1
Lưu ý: Người dùng IPL trước tiên phải xác minh rằng họ có cài đặt HyperTerminal chính xác. Xem ảnh chụp màn hình bên dưới.
Cài đặt siêu đầu cuối (chỉ IPL)
Để biết thêm thông tin về cách thay đổi các thông số thiết lập, hãy xem Tài liệu tham khảo dành cho người lập trình vân tay (P/N 937-005xxx) hoặc Tài liệu tham khảo dành cho người lập trình IPL (P/N 066396xxx).
Chạy Testmode và Extended Testmode
Sử dụng Chế độ kiểm tra và Chế độ kiểm tra mở rộng khi bạn muốn xác minh cài đặt máy in, in nhãn kiểm tra, khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất hoặc nhập Chế độ kết xuất cho mục đích khắc phục sự cố. Có hai chế độ kiểm tra, Chế độ kiểm tra và Chế độ kiểm tra mở rộng. Testmode là một chuỗi tuyến tính đơn giản đòi hỏi ít đầu vào, trong khi Testmode mở rộng cung cấp cho người dùng nhiều tùy chọn hơn.
Chạy thử nghiệm
Testmode thực hiện trình tự sau:
1 Chọn loại phương tiện (khoảng trống/dấu/liên tục).
34
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
2 Thực hiện hiệu chỉnh cảm biến (Testfeed).
3 In nhãn kiểm tra.
4 Vào Chế độ kết xuất.
Để chạy chế độ thử nghiệm
1 Đảm bảo máy in đã tắt, đang nạp giấy và đầu in được hạ xuống.
2 Nhấn và giữ nút In màu xanh lam.
3 Giữ nút In và bật công tắc nguồn. Sau khoảng mười giây, máy in sẽ chuyển sang Chế độ kiểm tra và ba đèn LED phía trước bắt đầu nhấp nháy lần lượt. Cửa sổ hiển thị sáng lên và máy in chạy quy trình thiết lập phương tiện.
Miễn là bạn tiếp tục nhấn nút In, máy in sẽ quay vòng qua các loại phương tiện có thể chọn (Khoảng cách/Dấu/Liên tục).
CHỌN KHOẢNG CÁCH TRUYỀN THÔNG
CHỌN DẤU PHƯƠNG TIỆN
CHỌN PHƯƠNG TIỆN LIÊN TỤC
4 Chọn loại phương tiện của bạn bằng cách nhả nút In vào thời điểm thích hợp.
Máy in tự động thực hiện hiệu chuẩn cảm biến (Testfeed) dựa trên lựa chọn của bạn và chọn in truyền nhiệt nếu lắp ribbon, nếu không thì chọn in nhiệt trực tiếp làm mặc định.
Máy in in một số nhãn kiểm tra có chứa các thông số thiết lập của máy in. Để bỏ qua nhãn kiểm tra, hãy nhấn vào nút In.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
35
Chương 3 - Cấu hình máy in
Máy in hiện đang ở chế độ Dumpmode và quét các cổng giao tiếp. Bất kỳ ký tự nào nhận được trên các cổng giao tiếp sẽ được in trên nhãn khi thoát khỏi Chế độ kết xuất.
5 Nhấn nút In một lần để thoát khỏi Chế độ kết xuất.
Bạn cũng có tùy chọn lưu kết xuất bằng cách nhấn Save ()
Để biết thêm thông tin về Dumpmode, hãy xem “Khắc phục sự cố giao tiếp” trên trang 45
Máy in sẽ khởi động ở trạng thái khởi động lại. Sau khi hoạt động, đèn LED Dữ liệu/Sẵn sàng và Sẵn sàng làm việc sẽ sáng lên.
Chạy chế độ kiểm tra mở rộng
Chế độ kiểm tra mở rộng có thể được sử dụng để chạy các bài kiểm tra bổ sung. Điều này bao gồm tùy chọn in nhãn kiểm tra, chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm ở chế độ chậm, nhập Chế độ kết xuất và đặt lại về mặc định ban đầu.
Để chạy Chế độ kiểm tra mở rộng
1 Đảm bảo máy in đã tắt, nạp giấy và đầu in được nâng lên.
2 Nhấn và giữ nút In màu xanh lam.
3 Giữ nút In và bật công tắc nguồn. Sau khoảng mười giây, máy in sẽ chuyển sang Chế độ kiểm tra mở rộng.
Cả ba đèn LED đều nhấp nháy nhanh bốn lần để báo hiệu rằng Chế độ kiểm tra mở rộng đã được kích hoạt.
4 Nhả nút In.
5 Hạ đầu in xuống.
6 Bạn hiện đang ở Chế độ kiểm tra mở rộng. Nhấn Phải ( ) để duyệt qua các tùy chọn khác nhau.
Để chọn chức năng kiểm tra, nhấn Xác nhận ( ).
Để thoát Chế độ kiểm tra mở rộng, nhấn Hủy ( ).
36
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 3 - Cấu hình máy in
CHỌN PHƯƠNG TIỆN
BÀI KIỂM TRA
Các chức năng trong Chế độ kiểm tra mở rộng
Chức năng Chọn phương tiện
Nhãn kiểm tra Thông tin thiết lập Dumpmode Thiết lập mặc định ban đầu và thoát Thoát
Sự miêu tả
Đây là chức năng thiết lập phương tiện tương tự như ở chế độ Kiểm tra, với điểm khác biệt quan trọng là máy in thực hiện hiệu chỉnh cảm biến chậm (nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm chậm). Thực hiện nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm chậm có thể là một cách để giải quyết các vấn đề phát hiện khoảng cách/đánh dấu.
In nhãn cấu hình, mỗi lần một nhãn. Nhấn Xác nhận ( ) để in nhãn tiếp theo. Màn hình hiển thị nhãn kiểm tra nào tiếp theo.
Nhập chế độ kết xuất. Để biết thêm thông tin về cách chạy Dumpmode, hãy xem “Khắc phục sự cố giao tiếp” trên trang 45.
Khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất. Chọn tùy chọn và làm theo hướng dẫn trên màn hình.
Thoát khỏi Extended Testmode, vào chế độ Setup.
Thoát khỏi Chế độ kiểm tra mở rộng.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
37
Chương 3 - Cấu hình máy in
Nâng cấp chương trình cơ sở
Phần sụn và phần mềm mới nhất luôn có sẵn để tải xuống từ Intermec web trang web tại www.intermec.com.
Để tải xuống các bản cập nhật chương trình cơ sở
1 Ghé thăm Intermec web trang web tại www.intermec.com.
2 Nhấp vào Dịch vụ & Hỗ trợ > Tải xuống.
3 Trong trường Chọn sản phẩm, chọn EasyCoder PD42 và bạn sẽ được cung cấp phần mềm mới nhất hiện có.
4 Tải phiên bản chương trình cơ sở mới nhất về máy tính của bạn.
5 Giải nén zip file vào một thư mục trên máy tính của bạn. Thông thường, ba phiên bản phần sụn được bao gồm với những khác biệt và quy ước đặt tên sau:
· Không có hậu tố: Nâng cấp firmware thông thường.
· Hậu tố FD: Khôi phục cài đặt gốc nâng cấp firmware. Chỉ áp dụng khi nâng cấp qua thẻ CompactFlash.
· Hậu tố NU: Khởi động với firmware mới, nhưng máy in lại quay về phiên bản firmware trước đó khi khởi động lại (Không nâng cấp). Chỉ áp dụng khi nâng cấp qua thẻ Compact Flash.
Để nâng cấp máy in của bạn với chương trình cơ sở mới
· Sử dụng PrintSet 4 và làm theo quy trình nâng cấp chương trình cơ sở.
· Nếu bạn có kết nối mạng, hãy duyệt đến trang chủ của máy in (xem “Kết nối máy in với mạng” trên trang 11) và chọn Bảo trì. Tải chương trình cơ sở lên file.
· Sao chép phần sụn nhị phân file vào thẻ CompactFlash. Tắt máy in, lắp thẻ vào ổ cắm CompactFlash của máy in và bật máy in. Máy in sẽ được nâng cấp tự động.
· Sao chép phần sụn nhị phân file vào thiết bị lưu trữ dung lượng lớn USB. Đặt phần mềm nhị phân file trong thư mục có tên /d/upgrade và máy in sẽ sử dụng thư mục đó file để nâng cấp trừ khi máy in đang chạy chương trình cơ sở đó. Máy in sẽ tìm kiếm một file đặt tên FIRMWARE.BIN đầu tiên. Nếu không có như vậy file, nó sẽ tìm kiếm bất kỳ phần sụn nào file.
38
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
4 Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Chương này bao gồm các chủ đề sau: · Sự cố vận hành máy in · Sự cố chất lượng in · Xử lý sự cố sự cố giao tiếp · Liên hệ với bộ phận hỗ trợ sản phẩm · Điều chỉnh máy in · Bảo trì máy in
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
39
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Sự cố vận hành máy in
Bảng sau liệt kê các sự cố ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của máy in.
Lưu ý: Người dùng dấu vân tay có thể nhận được chẩn đoán lỗi bằng lệnh SYSHEALTH$. Nhập dòng PRINT SYSHEALTH$ thông qua kết nối đầu cuối để nhận trạng thái Sẵn sàng làm việc của máy in.
Hiển thị thông báo lỗi (Đèn LED sẵn sàng làm việc màu xanh lam nhấp nháy)
Biểu tượng lỗi Thông báo lỗi Đầu in được nâng lên.
Giải pháp Đầu in thấp hơn.
BẢO TRÌ. Lỗi liên kết IP.
Máy in đang nâng cấp chương trình cơ sở. Đợi nó hoàn thành nhiệm vụ.
Kiểm tra xem cáp mạng đã được rút chưa
Nhấn nguồn cấp dữ liệu không được thực hiện. Nhấn Feed( ) hoặc Testfeed( )
Bài kiểm tra
40
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Hiển thị thông báo lỗi (Đèn LED sẵn sàng làm việc màu xanh lam nhấp nháy)
Biểu tượng Lỗi Thông báo Lỗi Nhãn chưa được lấy. LSS quá cao, LSS quá thấp.
Lỗi cấu hình IP.
Giải pháp
Quá trình in đã bị tạm dừng do nhãn đang cản trở cảm biến LTS. Hãy xóa nhãn để tiếp tục in.
Những lỗi này có thể xảy ra khi bạn chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm mà không cài đặt bất kỳ phương tiện nào hoặc nếu bạn cài đặt phương tiện không chính xác.
Nạp giấy vào máy in (xem “Nạp giấy” trên trang 14). Khởi động lại máy in ở chế độ Kiểm tra (xem “Đang chạy chế độ kiểm tra” trên trang 34) và chọn loại phương tiện thích hợp.
Máy in đang cố gắng lấy địa chỉ IP từ mạng.
Đợi nó hoàn thành nhiệm vụ.
Hiển thị thông báo lỗi (Đèn LED lỗi nhấp nháy)
Biểu tượng lỗi Trường thông báo lỗi nằm ngoài nhãn.
Ra khỏi phương tiện truyền thông.
Giải pháp
Bạn đang cố in ở một khu vực mở rộng ra ngoài “cửa sổ in”. Xem thông tin trong phụ lục C (Vân tay) và D (IPL) về cách đặt thông số phương tiện.
Tải phương tiện vào máy in. Xem “Đang tải phương tiện” trên trang 14.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
41
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Hiển thị thông báo lỗi (Đèn LED lỗi nhấp nháy) (tiếp theo)
Biểu tượng lỗi Thông báo lỗi Ribbon trống. Không tìm thấy nhãn.
Đầu in nóng. Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm chưa được thực hiện.
Giải pháp
Tải băng chuyển. Xem “Đang tải ruy băng truyền nhiệt” trên trang 19. Lỗi này cũng có thể xảy ra nếu bạn vừa chuyển sang phương tiện truyền nhiệt trực tiếp và máy in đang chờ ruy băng được tải. Nếu đúng như vậy, hãy thay đổi Loại giấy trong Cài đặt.
Máy in không tìm thấy khoảng trống nhãn hoặc vết đen.
· Vào chế độ Cài đặt và xác minh rằng tham số độ dài nhãn là chính xác (xem “Cài đặt phương tiện” trên trang 91 về Dấu vân tay và trang 109 về IPL).
· Xác minh rằng cài đặt loại Phương tiện là chính xác. Ví dụ: lỗi này có thể xảy ra nếu bạn đang sử dụng phương tiện liên tục nhưng cài đặt phương tiện của bạn được đặt thành nhãn có khoảng trống.
Đầu in quá nóng và cần phải nguội. Chờ quá trình in tự động tiếp tục.
Nhấn Testfeed ( ).
Bài kiểm tra
Không tìm thấy máy cắt.
Máy cắt không phản hồi.
Lệnh cắt đã được gửi nhưng máy in không thể tìm thấy máy cắt. Kiểm tra xem máy cắt đã được lắp đặt đúng cách chưa.
Kiểm tra xem máy cắt đã được lắp đặt đúng cách chưa.
42
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Các vấn đề vận hành in khác
Vấn đề
Giải pháp/Lý do
Đèn LED điều khiển nguồn sáng Kiểm tra xem cáp nguồn có đúng không
không sáng khi có điện
kết nối với máy in và điện
được bật.
chỗ thoát.
Đèn LED báo lỗi đang bật · Kiểm tra xem máy in có hết giấy in hay không
sau khi in.
ruy-băng.
· Kiểm tra xem giấy có bị kẹt hoặc rối không.
· Kiểm tra xem cơ chế in đã được khóa và đóng đúng cách hay chưa.
· Kiểm tra máy cắt.
· Kiểm tra ứng dụng.
Nhãn bị kẹt sau khi in.
Xử lý kẹt giấy (xem “Xóa kẹt giấy” trên trang 49). Nếu nhãn bị kẹt trên đầu in nhiệt, hãy làm sạch đầu in (xem “Vệ sinh đầu in” trên trang 57).
Bài kiểm tra
Khi in, các nhãn sẽ · Chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm mới (nhấn ( )).
bỏ qua.
· Kiểm tra xem cảm biến khoảng cách nhãn có bị nhiễu không
bởi bụi hoặc các hạt lạ (xem
“Điều chỉnh cảm biến khoảng cách nhãn” trên
trang 53).
Khi sử dụng máy cắt, nhãn là · Kiểm tra xem độ dày của vật liệu in
không cắt thẳng.
vượt quá 0.25mm (9.8 triệu).
· Kiểm tra xem phương tiện đã được tải đúng chưa. Kiểm tra để đảm bảo giấy chạy càng gần phần trung tâm của máy in càng tốt và đường dẫn giấy có thẳng không.
Khi sử dụng máy cắt, nhãn không thể nạp hoặc xảy ra hiện tượng cắt bất thường.
Khi sử dụng bộ tua lại bên trong, chức năng bất thường sẽ xảy ra. Máy in tiếp tục in hoặc nạp giấy khi cần dừng.
In ấn chậm.
· Kiểm tra xem máy cắt đã được lắp đặt đúng chưa.
· Kiểm tra thanh nạp giấy có bị dính không. Làm sạch nếu cần (xem “Vệ sinh ngăn chứa giấy” trên trang 58).
Kiểm tra xem phương tiện đã được tải chính xác chưa.
· Kiểm tra cài đặt phương tiện. · Kiểm tra vị trí cảm biến khe hở nhãn. · Làm sạch nếu cảm biến cần làm sạch. Kiểm tra ứng dụng.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
43
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Vấn đề về chất lượng in
Vấn đề về chất lượng in
Vấn đề
Giải pháp/Lý do
Bản in bị mờ hoặc yếu. · Người dùng dấu vân tay: Điều chỉnh cài đặt phương tiện: Hằng số, Hệ số và Độ tương phản.
· Người dùng IPL: Điều chỉnh cài đặt Độ nhạy.
· Kiểm tra xem đầu in có cần vệ sinh hay không, xem phần “Vệ sinh đầu in” trên trang 57.
· Kiểm tra áp suất đầu in, xem “Điều chỉnh áp suất đầu in” trên trang 51.
· Kiểm tra vị trí đường chấm của đầu in, xem “Điều chỉnh đường chấm của đầu in” trên trang 51.
Máy in đang hoạt động nhưng không in được gì.
Chỉ một phần nhãn được in. Một phần hình ảnh không được in dọc theo hướng nạp.
· In trên phương tiện in nhiệt trực tiếp: kiểm tra xem phương tiện in đã được nạp với mặt nhạy nhiệt hướng về phía đầu in hay chưa.
· In bằng ruy băng Truyền Nhiệt: Kiểm tra xem mặt mực của ruy băng có đối diện với vật liệu in hay không. Xem “Nạp Ruy băng Truyền Nhiệt” trên trang 19.
· Chọn đúng loại giấy (nhãn có khoảng trống, vết đen hoặc liên tục) và đúng loại giấy (nhiệt trực tiếp hoặc truyền nhiệt).
· Kiểm tra xem đầu in có được kết nối chính xác với cơ chế in hay không.
Kiểm tra cân bằng đầu in, xem “Điều chỉnh cân bằng đầu in” trên trang 50.
· Kiểm tra xem đầu in có cần vệ sinh hay không, xem phần “Vệ sinh đầu in” trên trang 57
· Kiểm tra để đảm bảo ruy băng không bị nhăn, xem “Ngăn ngừa ruy băng bị nhăn” ở trang 47.
44
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Vấn đề về chất lượng in (tiếp theo)
Vấn đề
Giải pháp/Lý do
Độ tối của bản in là
· Kiểm tra cân bằng đầu in, xem
không đồng đều trên đường dẫn phương tiện truyền thông. “Điều chỉnh cân bằng đầu in” bật
trang 50.
· Kiểm tra áp suất đầu in, xem
“Điều chỉnh áp suất đầu in” bật
trang 51.
Bản in không ở vị trí mong muốn.
· Kiểm tra lỗi trong ứng dụng phần mềm.
· Kiểm tra xem cảm biến khe hở nhãn có bị nhiễu bởi vật liệu, bụi hoặc ruy băng hay không.
· Kiểm tra vị trí bên của cảm biến khe hở nhãn.
· Kiểm tra hướng dẫn cạnh và hướng dẫn phương tiện.
· Kiểm tra vật liệu in (không đủ độ trong suốt, cản trở các dòng in trước trong hoạt động đánh dấu màu đen, v.v.).
· Kiểm tra xem trục lăn có cần vệ sinh hoặc thay thế không.
Khắc phục sự cố Sự cố Giao tiếp
Sử dụng Dumpmode để xác minh rằng máy in đang nhận dữ liệu từ máy chủ một cách chính xác.
Sử dụng Trình phân tích dòng (Vân tay)
Trong Dumpmode, máy in chạy chương trình Dấu vân tay có tên là Trình phân tích dòng. Đúng như tên gọi, Bộ phân tích dòng sẽ ghi lại các ký tự đến trên các cổng giao tiếp và in chúng trên một hoặc nhiều nhãn. Trình phân tích dòng sử dụng tính năng tự động săn tìm trực tuyến, có nghĩa là chương trình sẽ quét tất cả các cổng có thể áp dụng để tìm dữ liệu.
Cách dễ nhất để vào Dumpmode là thông qua Testmode hoặc Extended Testmode (xem “Đang chạy Testmode và Extended Testmode” trên trang 34)
Khi Dumpmode đã được nhập, Máy in sẽ cho bạn biết điều này bằng cách in “DumpMode đã nhập” trên nhãn. Màn hình hiển thị biểu tượng Dumpmode và máy in đã sẵn sàng nhận dữ liệu.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
45
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Trong khi máy in đang nhận dữ liệu, đèn LED Sẵn sàng/Dữ liệu sẽ nhấp nháy. Có thời gian chờ nửa giây, nghĩa là nếu không nhận được thêm ký tự nào sau 0.5 giây, chương trình sẽ coi như quá trình truyền đã kết thúc và in ra nhãn.
Các ký tự có thể in được in ở dạng đen trắng, trong khi các ký tự điều khiển và ký tự khoảng trắng (ASCII 000 dec) được in ở dạng trắng đen.
Miễn là nhận được một chuỗi ký tự liên tục, chương trình sẽ ngắt dòng cho đến khi nhãn đầy rồi bắt đầu in nhãn khác. Sau mỗi lần truyền ký tự, thông tin sau sẽ được in:
· Số trang
· Số ký tự in trên nhãn
· Tổng số ký tự nhận được cho đến nay
Trước khi thoát khỏi Dumpmode, bạn có thể chọn lưu kết xuất vào bộ nhớ trong của máy in. Máy in in nhãn có vị trí của tệp đã lưu file (kích thước tối đa của tệp đã lưu file là 128 kB).
Khi bạn thoát khỏi Chế độ kết xuất, nhãn cuối cùng có nội dung “Thoát khỏi Chế độ kết xuất” sẽ được in.
Sử dụng Chế độ kết xuất (IPL)
Khi Dumpmode được kích hoạt, máy in sẽ ghi lại các ký tự đến trên các cổng giao tiếp và in chúng trên một hoặc nhiều nhãn.
Người dùng chạy chương trình cơ sở IPL trên máy in của họ có thể truy cập Dumpmode theo hai cách khác nhau, tạo ra kết quả hơi khác nhau:
· Truy cập Dumpmode thông qua Testmode hoặc Extended Testmode và bạn sẽ nhận được các bản in trông giống hệt như bản in được tạo bằng chương trình Trình phân tích dòng trên các máy vận hành Vân tay. Xem “Sử dụng Bộ phân tích dòng (Vân tay)” trên trang 45 để biết thông tin về cách diễn giải nhãn.
· Truy cập Dumpmode từ Setup, các ký tự sẽ được in thành dòng liên tục, cùng với các số thập lục phân tương ứng.
46
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Để vào Dumpmode từ thiết lập
1 Vào Cài đặt bằng cách nhấn ( ).
2 Điều hướng đến Kiểm tra/Dịch vụ > Kết xuất dữ liệu.
3 Chọn Có.
4 Để thoát khỏi Dumpmode, hãy khởi động lại máy in.
Liên hệ với bộ phận hỗ trợ sản phẩm
Nếu bạn không thể tìm thấy câu trả lời cho vấn đề của mình trong phần “Khắc phục sự cố và bảo trì máy in”, bạn có thể truy cập Cơ sở kiến thức kỹ thuật Intermec (Trung tâm Kiến thức) tại intermec.custhelp.com để xem lạiview thông tin kỹ thuật hoặc yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật. Nếu bạn vẫn cần trợ giúp sau khi truy cập Trung tâm Kiến thức, bạn có thể cần gọi cho bộ phận Hỗ trợ Sản phẩm. Để nói chuyện với đại diện Hỗ trợ Sản phẩm Intermec ở Hoa Kỳ hoặc Canada, hãy gọi:
1-800-755-5505
Bên ngoài Hoa Kỳ và Canada, hãy liên hệ với đại diện Intermec tại địa phương của bạn.
Trước khi gọi cho bộ phận Hỗ trợ Sản phẩm Intermec, hãy đảm bảo bạn có sẵn thông tin về kiểu máy in của mình.
Nhãn máy và số sê-ri được gắn vào tấm phía sau của máy in và chứa thông tin về loại, kiểu máy và số sê-ri cũng như điện áp AC.tage và tần số.
Điều chỉnh máy in
Phần này mô tả một số điều chỉnh mà bạn có thể thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng bản in.
Ngăn ngừa nếp nhăn ruy băng
Nếu bạn gặp vấn đề với việc ruy băng truyền bị nhăn, bạn có thể thử điều chỉnh độ căng của ruy băng hoặc tấm chắn ruy băng.
Để điều chỉnh độ căng của ruy băng
1 Đẩy núm trên trục cấp ruy băng.
2 Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng lực đứt hoặc ngược chiều kim đồng hồ để giảm lực đứt.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
47
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Nếu nhãn của bạn trông như mô tả bên dưới, bạn có thể thử điều chỉnh tấm chắn ruy băng.
Nhãn kiểm tra A
Nhãn kiểm tra B
1234567890 1234567890
Bản in có chất lượng thấp do ruy băng bị nhăn.
Cơ chế che chắn ruy băng nằm trên đầu in nhiệt. Nó có hai ốc vít có thể điều chỉnh, A và B, như hình bên dưới.
A
B
Vít điều chỉnh tấm chắn ruy băng
Để điều chỉnh tấm chắn ruy băng 1 Nếu bản in nhãn khớp với Nhãn kiểm tra A, hãy vặn vít A
theo chiều kim đồng hồ. Nếu bản in khớp với Nhãn kiểm tra B, hãy vặn vít B theo chiều kim đồng hồ.
48
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
2 Vặn vít nửa vòng và thực hiện in thử mới. 3 Tiếp tục cho đến khi bạn đạt được chất lượng in mượt mà.
Điều chỉnh vít không được quá hai vòng nếu không giấy có thể không được nạp trơn tru. Trong trường hợp như vậy, hãy vặn hoàn toàn các vít ngược chiều kim đồng hồ và bắt đầu lại.
Xử lý kẹt phương tiện
Để xử lý kẹt giấy trong cơ chế in 1 Tắt nguồn máy in. 2 Kéo cần đầu in ra và xoay ngược chiều kim đồng hồ để
nhấc đầu in lên. 3 Kéo giấy ra khỏi cơ chế in.
Nếu giấy đã bị cuộn hoặc bị kẹt trên trục lăn trục lăn, hãy cẩn thận gỡ nó ra bằng tay mà không sử dụng bất kỳ dụng cụ sắc nhọn nào có thể làm hỏng trục lăn trục lăn hoặc đầu in. Tránh xoay con lăn trục lăn.
Cẩn thận tránh làm cho trục lăn bị xoay. Các linh kiện điện tử có thể bị hư hỏng vĩnh viễn.
4 Cắt bỏ mọi phần giấy bị hư hỏng hoặc nhăn nheo.
5 Kiểm tra xem có chất kết dính nào dính vào các bộ phận của cơ chế in hay không. Nếu vậy, hãy làm sạch như mô tả trong “Bảo trì máy in” ở trang 56.
6 Tải lại phương tiện như được mô tả trong “Đang tải phương tiện” trên trang 14.
7 Bật nguồn.
8 Nhấn nút In để điều chỉnh lại nguồn cấp giấy.
Điều chỉnh đầu in
Giữ đầu in được cân bằng hợp lý là rất quan trọng để có được bản in chất lượng cao.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
49
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Điều chỉnh cân bằng đầu in
Máy in được điều chỉnh tại nhà máy cho chiều rộng giấy in có kích thước đầy đủ. Nếu bạn đang sử dụng giấy in có chiều rộng giấy in nhỏ hơn đầy đủ, Intermec khuyên bạn nên điều chỉnh vị trí của hộp cân bằng đầu in để đầu in được tạo áp lực thích hợp lên giấy in. Nếu bản in của bạn yếu hơn ở một mặt so với mặt kia, điều này rất có thể là do đầu in không cân bằng. Để điều chỉnh cân bằng đầu in 1 Mở cửa bên. 2 Nếu dải băng truyền đã được cài đặt, hãy tháo nó ra. 3 Nâng đầu in bằng cách kéo cần gạt đầu in ra và
xoay nó một phần tư vòng ngược chiều kim đồng hồ. 4 Di chuyển hộp cân đối bên phải (ngoài) sang bên phải
(hướng ra ngoài) đối với phương tiện rộng hơn và hướng vào trong (bên trái) đối với phương tiện thu hẹp.
hộp cân bằng
5 Gắn đầu in và nạp ruy băng. 6 Kiểm tra và điều chỉnh nếu cần thiết. (Mẹo: Sử dụng phương tiện truyền nhiệt trực tiếp
để tránh tải và dỡ ribbon nhiều lần.)
50
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Điều chỉnh áp suất đầu in
Áp lực của đầu in nhiệt lên trục lăn được điều chỉnh tại nhà máy. Tuy nhiên, nếu bản in yếu hơn ở một mặt của giấy hoặc nếu ruy băng truyền nhiệt bắt đầu nhăn (được biểu thị bằng các vệt trắng không in dọc theo hướng nạp giấy), có thể cần phải điều chỉnh lại áp suất đầu in.
Lưu ý: Trước khi điều chỉnh lại áp suất đầu in, hãy thử di chuyển hộp cân bằng bên ngoài như mô tả trong quy trình Điều chỉnh Cân bằng Đầu in trước đó.
Để điều chỉnh áp suất đầu in
1 Mở cửa bên.
2 Tháo ruy băng.
3 Nâng đầu in bằng cách kéo cần gạt đầu in ra và lật nó một phần tư vòng ngược chiều kim đồng hồ.
4 Sử dụng tuốc nơ vít có rãnh thẳng để vặn vít ở đầu hộp cân bằng theo chiều kim đồng hồ để tăng áp suất hoặc ngược chiều kim đồng hồ để giảm áp suất.
5 Gắn đầu in và nạp ruy băng.
6 Kiểm tra và điều chỉnh nếu cần thiết. (Mẹo: Sử dụng phương tiện truyền nhiệt trực tiếp để tránh nạp và dỡ ruy băng nhiều lần.)
Điều chỉnh đường chấm đầu in
Khi sử dụng giấy in dày hoặc cứng, đầu in cần được di chuyển về phía trước để đường chấm được căn chỉnh chính xác với đầu trục lăn giấy. Điều quan trọng nữa là phải đảm bảo rằng đường chấm của đầu in và trục lăn trục lăn song song với nhau.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
51
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Để điều chỉnh đường chấm của đầu in 1 Mở cửa bên. 2 Tháo ruy-băng và gắn đầu in vào. 3 Sử dụng tuốc nơ vít có rãnh thẳng để vặn hai vít ở phía
trên cùng của giá đỡ đầu in ngược chiều kim đồng hồ một vòng.
4 Nâng đầu in bằng cách kéo cần gạt đầu in và lật nó ngược chiều kim đồng hồ một phần tư vòng.
5 Cẩn thận vặn cả hai vít ở phía trước đầu in theo chiều kim đồng hồ một phần tư vòng mỗi lần (một vòng tương ứng với 0.55 mm, tức là rất nhiều). Đảm bảo thực hiện các điều chỉnh giống nhau trên cả hai vít. Nếu bạn không chắc chắn, hãy siết chặt hoàn toàn cả hai ốc vít bằng cách xoay chúng ngược chiều kim đồng hồ hết mức và bắt đầu lại.
6 Gắn đầu in và khóa nó bằng cách siết chặt hai vít ở đầu giá đỡ đầu in, tức là thực hiện ngược lại với Bước 3.
52
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
7 Nạp ruy băng (nếu có).
8 Kiểm tra và điều chỉnh nếu cần thiết. (Mẹo: Sử dụng phương tiện truyền nhiệt trực tiếp để tránh nạp và dỡ ruy băng nhiều lần.)
Điều chỉnh cảm biến khoảng cách nhãn
Cảm biến khoảng cách nhãn/dấu đen (còn gọi là Cảm biến dừng nhãn hoặc LSS) là cảm biến quang điện kiểm soát nguồn cấp dữ liệu phương tiện bằng cách phát hiện các khoảng trống giữa các nhãn, hoặc các khe hoặc vết đen trong kho liên tục. Điều này yêu cầu cảm biến khoảng cách nhãn phải được căn chỉnh với các khoảng trống, khe hoặc dấu trên vật liệu in. Nếu bạn đang sử dụng nhãn có hình dạng bất thường, hãy căn chỉnh cảm biến với đầu phía trước của nhãn.
Để điều chỉnh vị trí cảm biến khoảng cách nhãn
1 Sử dụng cần cảm biến ở phía sau cơ chế in để di chuyển cảm biến vào trong hoặc ra ngoài.
Cần cảm biến
2 Kiểm tra điểm phát hiện từ phía trước (với đầu in được nâng lên.)
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
53
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Điểm phát hiện
Nếu bạn gặp vấn đề về phát hiện, bạn có thể kiểm tra LSS ở chế độ Thiết lập. Các cuộc kiểm tra có thể xác định xem bộ cảm biến có ở đúng vị trí hay không, có bị bụi hoặc nhãn bị kẹt hay không hoặc bị lỗi theo cách nào đó. Có hai chức năng kiểm tra: · LSS Auto đây là chức năng tiêu chuẩn để kiểm tra xem
Cảm biến dừng nhãn hoạt động bình thường và có thể phát hiện các khoảng trống, khe và vết đen. · Hướng dẫn sử dụng LSS hiển thị cài đặt cảm biến được thiết lập bởi Testfeed mới nhất. Cũng có thể thử các cài đặt khác. Sổ tay hướng dẫn LSS được thiết kế để sử dụng và không được mô tả trong tài liệu này. Để chạy chức năng kiểm tra LSS Auto 1 Kiểm tra xem máy in có được thiết lập chính xác cho loại phương tiện được nạp vào máy in hay không (Thiết lập ( ) > Phương tiện > Loại phương tiện). 2 Nhấn Testfeed ( ). 3 Đảm bảo rằng có nhãn không phải là khoảng trống hoặc đánh dấu cảm biến ("điểm phát hiện" như mô tả ở trên) 4 Kiểm tra để đảm bảo giấy in chạy càng gần tâm máy in như hướng dẫn cho phép. 5 Nhấn Cài đặt ( ).
Bài kiểm tra
54
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
6 Điều hướng đến Defs in > Kiểm tra LSS > LSS Auto. Con trỏ phải được đặt ở giữa, như dưới đây.
LSS TỰ ĐỘNG
7 Phát hiện khe hở hoặc khe: Nhấc đầu in lên và từ từ kéo giấy ra (theo hướng nạp giấy). Khi LSS phát hiện một khoảng trống hoặc một khe phát hiện, con trỏ sẽ di chuyển sang phải.
LSS TỰ ĐỘNG
8 Phát hiện dấu đen: Nhấc đầu in và từ từ kéo giấy ra (theo hướng nạp giấy). Khi LSS phát hiện dấu đen, con trỏ sẽ di chuyển sang trái.
LSS TỰ ĐỘNG
9 Nếu con trỏ hoạt động như mô tả ở Bước 7 và 8, LSS đang hoạt động và được căn chỉnh chính xác với các khoảng trống, khe hoặc dấu đen.
10 Nếu con trỏ không phản ứng với khoảng trống, khe hoặc dấu đen, hãy điều khiển như sau:
· LSS có được căn chỉnh theo chiều ngang với các khe hoặc vết đen không?
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
55
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
· Dải băng truyền có được nạp đúng cách để không gây trở ngại cho LSS không? (xem “Nạp Ruy băng Truyền Nhiệt” trên trang 19).
· Các thanh dẫn hướng LSS có sạch không, hoặc có một phần nhãn hoặc cặn dính trên chúng không? Nếu vậy, hãy làm sạch như mô tả trong phần tiếp theo.
· Các phương tiện truyền thông có loại bản in trước nào đó có thể khiến việc phát hiện khó khăn hơn không?
· Có quá ít sự khác biệt giữa vết đen và vùng xung quanh không?
· Lớp lót nhãn không đủ trong suốt?
· LSS có hoạt động với loại phương tiện khác không? (Hãy nhớ thay đổi thiết lập Loại phương tiện và thực hiện Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm mới.)
Bảo trì máy in
Để đạt được năng suất cao và tuổi thọ lâu dài cho máy in của bạn, Intermec khuyên bạn nên thường xuyên kiểm tra máy in và môi trường của nó để đảm bảo rằng nó được vận hành trong điều kiện tối ưu.
Giữ máy in ở nơi khô ráo, tránh xa động cơ điện lớn hơn, máy hàn và những thứ tương tự có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy in.
Làm sạch máy in của bạn thường xuyên, như được mô tả trong các quy trình bên dưới, để duy trì chất lượng nhãn và kéo dài tuổi thọ của máy in.
Nếu bạn mở nắp thiết bị điện tử, bạn sẽ làm mất hiệu lực bảo hành và có thể gây hư hỏng cho các bộ phận bên trong. Việc mở nắp thiết bị điện tử sẽ khiến người dùng gặp nguy cơ bị điện giật, có thể dẫn đến thương tích hoặc tử vong.
Luôn rút dây nguồn trước khi vệ sinh máy in.
56
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Vệ sinh đầu in
Vệ sinh đầu in thường xuyên sẽ kéo dài tuổi thọ của đầu in và đảm bảo bạn duy trì chất lượng bản in cao. Bạn nên vệ sinh đầu in bằng thẻ vệ sinh hoặc tăm bông tẩm cồn isopropyl. Tốt nhất, bạn nên thực hiện việc này mỗi khi nạp nguồn ruy băng truyền mới.
Rượu isopropyl [(CH3)2CHOH] là một chất rất dễ cháy, độc hại vừa phải và gây kích ứng nhẹ.
Để vệ sinh đầu in 1 Mở cửa bên. 2 Tháo vật liệu in và ruy băng. 3 Kéo cần gạt đầu in ra và lật nó ngược chiều kim đồng hồ
một phần tư lượt. 4 Sử dụng thẻ làm sạch hoặc tăm bông mềm được làm ẩm bằng
cồn isopropyl để hòa tan mọi vết bẩn trên đường chấm phát nhiệt ở phía trước/đáy đầu in. 5 Đợi 30 giây và cẩn thận chà sạch mọi vết bẩn. Lặp lại nếu cần thiết.
Không bao giờ sử dụng bất kỳ dụng cụ cứng hoặc sắc nào để bóc nhãn bị kẹt hoặc tương tự. Đầu in rất mỏng manh và có thể dễ dàng bị hỏng.
6 Để đầu in khô trong một phút hoặc lâu hơn trước khi nạp giấy in và ribbon mới.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
57
Chương 4 - Khắc phục sự cố và bảo trì máy in
Vệ sinh ngăn đựng phương tiện
Việc vệ sinh ngăn chứa giấy của máy in thường xuyên đảm bảo thao tác in mượt mà hơn và tránh các vấn đề về kẹt giấy. Dùng vải mềm thấm cồn isopropyl để lau bên trong máy in. Đảm bảo giữ sạch các bộ phận sau: · Con lăn truyền động và thanh xé · Thanh dẫn hướng cạnh giấy và đường dẫn giấy · Cảm biến nhãn
Rượu isopropyl [(CH3)2CHOH;CAS67-63-0] là một chất rất dễ cháy, độc hại vừa phải và gây kích ứng nhẹ.
Nếu có nhãn bị kẹt hoặc dư lượng chất kết dính trên nhãn, hãy dùng ngón tay bóc càng nhiều càng tốt, sau đó dùng cồn isopropyl để hòa tan phần chất kết dính còn lại.
Vệ sinh bên ngoài máy in
Đảm bảo giữ bên ngoài máy in sạch sẽ, điều này sẽ giảm nguy cơ bụi hoặc các hạt lạ lọt vào bên trong máy in và ảnh hưởng đến chức năng của máy in. Sử dụng vải mềm, có thể được làm ẩm bằng nước hoặc chất tẩy rửa nhẹ khi vệ sinh bên ngoài máy in. Đảm bảo giữ cho bề mặt xung quanh máy in luôn sạch sẽ.
Nếu sử dụng máy in trong môi trường nơi mặt bằng được làm sạch bằng vòi nước hoặc hơi nước, hãy di chuyển máy in sang phòng khác hoặc bọc máy in thật cẩn thận bằng tấm nhựa và đảm bảo rằng đã rút dây nguồn.
58
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Thông số kỹ thuật, giao diện và tùy chọn
Phụ lục này chứa thông số kỹ thuật chung cũng như thông tin về giao diện máy in và các tùy chọn có sẵn.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
59
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Thông số kỹ thuật máy in
Thông số kỹ thuật máy in
Kích thước vật lý
Kích thước (WxLxH) 276 x 454.4 x 283.0 mm (10.9 x 17.9 x 11.2 in)
Trọng lượng (không bao gồm giấy) 13 kg (28.7 pound)
Nguồn điện Định mức đầu vào Mức tiêu thụ điện năng
~100-240V 2-1A 50/60 Hz
· Chế độ chờ: 12 W · Hoạt động/in bình thường: 80 W · Đỉnh: 250 inW
In ấn
Kỹ thuật in
Truyền nhiệt/nhiệt trực tiếp
Độ phân giải đầu in 8 chấm/mm (203.2 dpi) hoặc 11.8 chấm/mm (300 dpi)
Tốc độ in 8 điểm/mm (203 dpi) 50.8 đến 152.4 mm/giây (2 đến 6 in/giây) 11.8 điểm/mm (300dpi) 50.8 đến 101.6 mm/giây (2 đến 4 in/giây) Chiều rộng in Tối đa. 8 điểm/mm (203 dpi) 104 mm (4.1 in) 11.8 điểm/mm (300dpi) 105.7 mm (4.2 in)
Chiều dài in tối đa Vân tay 8 điểm/mm (203 dpi) 1270 mm (50 in) 11.8 điểm/mm (300dpi) 558.2 mm (22 in)
IPL 600 mm (23 inch) 406.4 mm (16 inch)
Chế độ hoạt động
Xé (thẳng)
Cắt bỏ
Bóc (tự dải)
Đúng
Tùy chọn với máy cắt Tùy chọn với bộ cuộn bên trong
Phần sụn (Vân tay)
Hệ điều hành
Vân tay v10.xx Bao gồm Giao thức Trực tiếp
60
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Thông số kỹ thuật máy in (tiếp theo)
Phông chữ mượt mà
Phông chữ TrueType và TrueDoc
Phông chữ có thể mở rộng thường trú 15
Bộ ký tự
· 23 bộ ký tự XNUMX byte tiêu chuẩn.
· Hỗ trợ UTF-8 theo tiêu chuẩn.
Mã vạch thường trú 61
Phần sụn (IPL)
Hệ điều hành
IPL v10.xx
Phông chữ mượt mà
Phông chữ TrueType và TrueDoc
Phông chữ có thể mở rộng thường trú 13 (+21 bitmap mô phỏng)
Bộ ký tự
· 23 bộ ký tự XNUMX byte tiêu chuẩn
· Hỗ trợ UTF-8 theo tiêu chuẩn
Mã vạch thường trú 31
Môi trường
Nhiệt độ hoạt động +5°C đến +40°C (+41°F đến 104°F)
Nhiệt độ bảo quản -20 ° C đến 70 ° C (-4 ° F đến 122 ° F)
Độ ẩm hoạt động 20 đến 80% không ngưng tụ
Độ ẩm lưu trữ
10 đến 90% không ngưng tụ
Phương tiện truyền thông
Chiều rộng phương tiện Đường kính cuộn phương tiện
25 đến 118 mm (1 đến 4.6 in) Tối đa 114 mm (4.5 in) với dao cắt tối đa 213 mm (8.4 in). 190 mm (7.5 in) với bộ cuộn lại bên trong
Đường kính tua lại bên trong
Đường kính lõi cuộn phương tiện
Độ dày phương tiện
Tối đa 140 mm (5.51 in) 38.1 đến 76.2 mm (1.5 đến 3 in) 60 m đến 250 m (2.3 đến 9.8 mils)
Ruy băng chuyển
Vật liệu cuộn
Mực sáp, lai hoặc nhựa ở bên trong hoặc bên ngoài cuộn
chiều rộng ruy băng
Đường kính cuộn ruy băng (bên ngoài)
30 đến 110 mm (1.18 đến 4.33 in)
76 mm (2.99 in) tương đương với 450 m (1471 ft) ruy băng.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
61
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Thông số kỹ thuật máy in (tiếp theo)
Đường kính lõi trong 25.2 đến 25.6 mm (1 in)
Cảm biến
Khoảng cách nhãn/dấu đen/Có ngoài phương tiện
Đầu in được nâng lên
Đúng
Đã lấy nhãn
Đúng
đầu ruy băng
Đúng
Kiểm soát
Màn hình đồ họa LED chỉ báo
LCD, 240*160 pixels với đèn nền LED Nguồn, Dữ liệu/Sẵn sàng, Lỗi, Sẵn sàng làm việcTM 1 Nút in + 5 Phím mềm
Điện tử
Bộ vi xử lý
CÁNH TAY 9
Bộ nhớ tiêu chuẩn
Bộ nhớ flash 8 MB, SDRAM 16 MB.
Giao diện
USB nối tiếp RS-232 Ethernet Máy chủ USB CompactFlash song song IEEE 1284
Có Có Tùy chọn Tùy chọn Có Có
Phụ kiện và Tùy chọn
Bộ tua lại nội bộ và lấy hàng loạt Máy cắt Đầu in 203/300 dpi Giao diện ethernet EasyLAN Giao diện song song IEEE 1284 Đồng hồ thời gian thực
62
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Giao diện
Phần này mô tả các giao diện tiêu chuẩn cũng như các bộ tùy chọn bổ sung chức năng cho EasyCoder PD42 của bạn.
Giao diện nối tiếp RS-232
Giao thức
Tham số
Tốc độ truyền Độ dài ký tự Tính chẵn lẻ Bit dừng Bắt tay
Mặc định
9600 8 bit Không có 1 XON/XOFF và RTS/CTS
Để thay đổi cài đặt nối tiếp, hãy xem Chương 3, “Cấu hình máy in”.
Cáp giao diện
Đầu cáp của máy tính phụ thuộc vào kiểu máy tính. Đầu máy in là phích cắm chân DB9, như hình bên dưới.
1 2 34 5 6789
Chân RS-232 DB9
DB-9
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tín hiệu
TXD RXD
GND
CTS RTS
Ý nghĩa Bên ngoài +5V DC Max 500 mA Truyền dữ liệu Nhận dữ liệu
Đất
Xóa để gửi Yêu cầu gửi
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
63
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Giao diện USB
Máy in hỗ trợ USB v1.1 (còn gọi là USB 2.0 tốc độ tối đa). Để sử dụng giao diện USB để in từ PC, bạn cần cài đặt trình điều khiển máy in USB Intermec trên PC. Bạn sẽ tìm thấy trình điều khiển này (InterDriver) trên CD PrinterCompanion cùng với hướng dẫn cài đặt.
Máy in là một “thiết bị tự cấp nguồn”. Intermec khuyên bạn chỉ nên kết nối một máy in với mỗi cổng USB trên máy chủ, trực tiếp hoặc qua hub. Các thiết bị khác, như bàn phím và chuột, có thể được kết nối với cùng một hub. Nếu bạn cần nhiều máy in USB Intermec cho một máy chủ, bạn nên sử dụng các cổng USB khác nhau.
Cáp USB đi kèm với EasyCoder PD42 có đầu nối USB Loại A ở một đầu để kết nối với PC và đầu nối USB Loại B để kết nối với máy in.
Không có thiết lập giao tiếp cho cổng USB.
Đầu nối USB loại A (Kết nối với PC hoặc Hub)
Đầu nối USB loại B (Kết nối với máy in)
64
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Giao diện máy chủ USB
Máy in PD42 được trang bị giao diện máy chủ USB, nghĩa là bạn có thể kết nối nhiều thiết bị USB khác nhau (máy quét mã vạch và bàn phím loại HID, thẻ nhớ và bộ chia cổng USB) để sử dụng với máy in.
Ghim
Chức năng
1
V-BUS
2
D-
3
D+
4
Gnd
Giao diện Ethernet EasyLAN
Giao diện EasyLAN Ethernet có ổ cắm RJ-45 để sử dụng với cáp RJ-45 tiêu chuẩn. Giao diện hỗ trợ Fast Ethernet 10/100 Mbps (10BASE-T, 100BASE-TX) và hoàn toàn tuân thủ tiêu chuẩn IEEE 802.3u. Địa chỉ MAC của card mạng có thể được tìm thấy trên nhãn bên dưới ổ cắm.
Đèn LED trạng thái mạng Ổ cắm Ethernet RJ-45
Đầu nối Ethernet RJ-45
Một đèn LED màu vàng và một đèn LED màu xanh lá cây cho biết trạng thái mạng như sau:
Đèn LED trạng thái mạng
Xanh lá cây Vàng
Bật Tắt Nhấp nháy Bật
Tắt
Liên kết Không có liên kết Hoạt động 100BASE-TX 10BASE-T
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
65
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Giao diện song song IEEE 1284
Cổng song song hỗ trợ Windows plug-n-play và báo cáo trạng thái bổ sung thông qua chế độ ID nibble IEEE 1284.
Cáp giao diện
Cáp song song (được bảo vệ) tương thích với PC.
Ghim
1 2-9 10 11 12 13 14 15-16 17 18 19-30 31 32 33 34-35 36
Chức năng
Máy phát
nNhấp nháy
chủ nhà
Dữ liệu 0-7
chủ nhà
nXác nhận máy in
Bận
máy in
lỗi lầm
máy in
Lựa chọn
máy in
nAutoFd
Không kết nối
Mặt đất khung gầm
Bên ngoài +5V DC
Tín hiệu mặt đất
ninit
lỗi
máy in
Tín hiệu mặt đất
Không kết nối
nSelectln
Nhận xét Tối đa 500mA
Tùy chọn
Phần này mô tả các tùy chọn bổ sung chức năng cho Máy in EasyCoder PD42 của bạn. Để biết mô tả đầy đủ và hướng dẫn cài đặt, hãy xem tài liệu hướng dẫn cài đặt tương ứng cho từng bộ. Xin lưu ý rằng một số tùy chọn này chỉ có thể được cài đặt tại nhà máy hoặc do kỹ thuật viên dịch vụ được ủy quyền cài đặt.
Giao diện Ethernet EasyLAN
Bộ giao diện Ethernet EasyLAN bổ sung khả năng kết nối mạng cho máy in của bạn. Xem “Giao diện Ethernet EasyLAN” trên trang 65.
66
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
Giao diện song song IEEE 1284
Bộ này bổ sung thêm cổng Parallel IEEE 1284 vào máy in của bạn. Xem “Giao diện song song IEEE 1284” trên trang 66.
Bộ dụng cụ cắt
Máy cắt được thiết kế để cắt giấy hoặc lớp lót liên tục giữa các nhãn. Có thể điều khiển máy cắt giấy bằng cách sử dụng các lệnh CUT, CUT ON và CUT OFF trong Dấu vân tay (và Giao thức Trực tiếp).
Máy tua lại nội bộ
Bộ tua lại nội bộ (và lấy hàng loạt) là một thiết bị tùy chọn cho thao tác bóc (tự dải), nghĩa là các nhãn được tách ra khỏi lớp lót (giấy lót) sau khi in và lớp lót được quấn vào trục bên trong (Xem “Nạp giấy để thực hiện thao tác bóc (tự bóc)” trên trang 17.). Nó cũng có thể được sử dụng để cuộn các cuộn nhãn hoàn chỉnh. Thiết bị cũng bao gồm một trục dẫn hướng.
Bộ đầu in
Máy in có thể được trang bị đầu in 203 dpi hoặc 300 dpi. Những đầu in này sử dụng các PCB (Bảng mạch in) khác nhau. Bộ đầu in có sẵn dưới dạng bộ thay thế (chỉ đầu in) hoặc dưới dạng bộ hoàn chỉnh (đầu in cộng với PCB).
Đồng hồ thời gian thực
Mạch đồng hồ thời gian thực (RTC) giúp người vận hành hoặc máy chủ không phải đặt đồng hồ/lịch bằng cách sử dụng hướng dẫn Dấu vân tay Intermec DATE$ và TIME$ sau mỗi lần bật nguồn. RTC có pin dự phòng riêng có tuổi thọ từ 10 năm trở lên.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
67
Phụ lục A - Thông số kỹ thuật, Giao diện và Tùy chọn
68
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Thông số phương tiện B
Phụ lục này giải thích các loại phương tiện khác nhau mà EasyCoder PD42 có thể hoạt động và nêu rõ các kích thước được phép của giấy, ruy băng và cuộn. Phụ lục này bao gồm các chủ đề sau: · Kích thước cuộn giấy · Loại và kích cỡ giấy
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
69
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Kích thước cuộn phương tiện
Cuộn giấy phải tuân thủ các kích thước sau:
Cuộn lõi bên trong
Kích thước cuộn phương tiện
Đường kính: Chiều rộng:
38 đến 76.2 mm (1.5 đến 3 inch) Không được nhô ra ngoài vật liệu in.
Tối đa. đường kính Đường kính tối đa với bộ cuộn bên trong Max. chiều rộng tối đa chiều rộng với dao cắt Min. chiều rộng Độ dày
212mm 190mm
8.35 inch 7.5 inch
118mm 114mm
25 mm 60 đến 250 m
4.65 inch 4.49 inch 1.00 inch 2.3 đến 9.8 triệu
Có thể sử dụng vật liệu dày hơn nhưng chất lượng in sẽ bị giảm. độ cứng cũng rất quan trọng và phải được cân bằng với độ dày để duy trì chất lượng in.
70
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Kích thước ruy băng
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Nguồn cung cấp giấy không được tiếp xúc với cát, bụi, sạn, v.v. Bất kỳ hạt cứng nào, dù nhỏ đến đâu, cũng có thể làm hỏng đầu in.
Lõi của ruy băng phải có kích thước 25.2-25.6 mm (1 inch), vì lõi ruy băng trống có trong hộp. Kích thước bên ngoài của cuộn ruy băng có thể là:
Tối đa. đường kính tối đa chiều rộng tối thiểu chiều rộng
76mm 110mm
30mm
2.99 inch 4.33 inch 1.18 inch
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
71
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Loại và kích cỡ giấy
Dải không dính
a: Chiều rộng phương tiện tối đa: Tối thiểu:
118.0mm 25.0mm
Thiết lập loại giấy
· Dải chiều dài thay đổi
· Dải chiều dài cố định
4.65 inch 1.00 inch
DẢI KHÔNG DÍNH
Dải không dính
72
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Dải tự dính
a: Chiều rộng phương tiện tối đa: Tối thiểu:
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
118.0mm 25.0mm
4.65 inch 1.00 inch
b: Lớp lót
Lớp lót phải trải đều ở cả hai mặt và không quá tổng cộng 1.6 mm (0.06) inch bên ngoài vật liệu mặt.
c: Chiều rộng giấy (không bao gồm lớp lót)
Tối đa: Tối thiểu:
116.4mm 23.8mm
Thiết lập loại giấy
· Dải chiều dài thay đổi
· Dải chiều dài cố định
4.58 inch 0.94 inch
DẢI TỰ KEO
Dải tự dính
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
73
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Nhãn tự dán
a: Chiều rộng phương tiện tối đa: Tối thiểu:
118.0mm 25.0mm
4.65 inch 1.00 inch
b: Lớp lót
Lớp lót phải trải đều ở cả hai mặt và không quá tổng cộng 1.6 mm (0.06) inch bên ngoài vật liệu mặt.
c: Chiều rộng nhãn (Không bao gồm lớp lót)
Tối đa: Tối thiểu:
116.4mm 23.8mm
4.58 inch 0.94 inch
d: Độ dài nhãn
8 điểm/mm (203 dpi) Tối đa: Tối thiểu: 11.81 điểm/mm (300 dpi) Tối đa: Tối thiểu:
Dấu vân tay
Bóng đá Ngoại hạng Anh
1270 mm (50 inch)* 600 mm (23 inch)
6 mm (0.2 in.)
6 mm (0.2 in.)
558.8 mm (22 inch)* 406.4 mm (16 inch)
6 mm (0.2 in.)
6 mm (0.2 in.)
* Đây là giới hạn độ dài in được đặt theo giới hạn bộ nhớ.
e: Khoảng cách nhãn
Tối đa: Tối thiểu: Khuyến nghị:
26.0mm 1.2mm 3.0mm
1.02 inch 0.05 inch 0.12 inch
Cảm biến Khoảng cách Nhãn phải có khả năng phát hiện các cạnh trước của nhãn. Nó có thể được di chuyển từ 0 đến 57 mm (0 đến 2.24 inch) tính từ mép trong của giấy.
Thiết lập loại giấy
· Nhãn có khoảng trống
74
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện truyền thông ac
d
e
NHÃN TỰ DÁN
b
b
HƯỚNG NGUỒN CẤP LIỆU
Nhãn tự dán
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
75
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Vé có khoảng trống
a: Chiều rộng phương tiện tối đa: Tối thiểu:
118.0mm 25.0mm
4.65 inch 1.00 inch
b: Độ dài bản sao
8 điểm/mm (203 dpi) Tối đa: Tối thiểu: 11.81 điểm/mm (300 dpi) Tối đa: Tối thiểu:
Dấu vân tay
Bóng đá Ngoại hạng Anh
1270 mm (50 inch)* 600 mm (23 inch) 6 mm (0.2 inch) 6 mm (0.2 inch)
558.8 mm (22 inch)* 406.4 mm (16 inch) 6 mm (0.2 inch) 6 mm (0.2 inch)
* Đây là giới hạn độ dài in được đặt theo giới hạn bộ nhớ.
c: Vị trí phát hiện
Biến:
0 đến 57 mm 0 đến 2.24 inch
d: Chiều dài khe phát hiện
Chiều dài của khe phát hiện (không bao gồm bán kính góc) phải tối thiểu là 2.5 mm (0.10 inch) ở hai bên của vị trí phát hiện.
e: Chiều cao khe phát hiện
Tối đa: Tối thiểu: Khuyến nghị:
26.0mm 1.2mm 3.0mm
1.02 inch 0.05 inch 0.12 inch
Thiết lập loại giấy
· Vé có khoảng trống
Lưu ý: Không để bất kỳ lỗ thủng nào làm vỡ mép giấy vì điều này có thể khiến giấy bị tách và kẹt máy in.
76
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện truyền thông a
trước đây
biên tập
VÉ & TAGS
FEED HƯỚNG Vé có khoảng trống
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
77
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Vé có dấu đen
a: Chiều rộng phương tiện tối đa: Tối thiểu:
118.0mm 25.0mm
4.65 inch 1.00 inch
b: Độ dài bản sao
Dấu vân tay
Bóng đá Ngoại hạng Anh
8 điểm/mm (203 dpi) Tối đa: Tối thiểu: 11.81 điểm/mm (300 dpi) Tối đa: Tối thiểu:
1270 mm (50 inch)* 6 mm (0.2 inch)
558.8 mm (22 inch)* 6 mm (0.2 inch)
600 mm (23 in.) 6 mm (0.2 in.)
406.4 mm (16 in.) 6 mm (0.2 in.)
* Đây là giới hạn độ dài in được đặt theo giới hạn bộ nhớ.
c: Vị trí phát hiện
Biến:
0 đến 57 mm 0 đến 2.24 inch
d: Chiều rộng vết đen
Chiều rộng có thể phát hiện được của dấu đen phải ít nhất là 5.0 mm (0.2 inch) ở hai bên của điểm phát hiện Cảm biến Khoảng cách Nhãn.
e: Chiều dài vết đen
Tối đa: Tối thiểu: Phổ biến:
25.0mm 3mm 5mm
0.98 inch 0.12 inch
0.2 inch
f: Vị trí chữ Y màu đen
Bạn nên đặt dấu đen càng gần mép trước của vé càng tốt và sử dụng giá trị Âm Điều chỉnh Dừng để kiểm soát nguồn cấp dữ liệu phương tiện, để vé có thể được xé ra đúng cách.
Thiết lập loại giấy
· Vé có Mark
78
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
Lưu ý: Nên tránh in lại có thể cản trở việc phát hiện dấu đen.
Lưu ý: Dấu màu đen phải có màu đen cacbon không phản chiếu trên nền trắng hoặc gần trắng. Không để bất kỳ lỗ nào làm vỡ mép giấy vì điều này có thể khiến giấy bị tách ra và làm kẹt máy in.
a
c
b
e df
VÉ CÓ DẤU HIỆU
HƯỚNG NGUỒN CẤP LIỆU
Vé có dấu đen
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
79
Phụ lục B - Thông số kỹ thuật của phương tiện
80
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Thông số cài đặt C (Vân tay)
Phụ lục này liệt kê tất cả các tham số thiết lập mà bạn có thể cấu hình để phù hợp với môi trường hoạt động của mình. Phụ lục này bao gồm các chủ đề sau: · Mô tả thiết lập · Điều hướng cây thiết lập · Thiết lập giao tiếp nối tiếp · Thiết lập Com · Thiết lập mô phỏng · Thiết lập điều chỉnh nguồn cấp dữ liệu · Thiết lập phương tiện · Thiết lập mặc định in · Thiết lập mạng
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
81
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Mô tả cài đặt
Các thông số Cài đặt của máy in kiểm soát cách thức hoạt động của máy in. Các thông số thiết lập có thể được truy cập và thay đổi theo nhiều cách khác nhau, hãy xem “Thay đổi cài đặt cấu hình” trên trang 31 để biết thêm thông tin.
Lưu ý: Cách được khuyến nghị để đặt các tham số cấu hình máy in của bạn là sử dụng chương trình PrintSet 4, được bao gồm trong CD PrinterCompanion. PrintSet 4 có thể giao tiếp với máy in của bạn thông qua cáp nối tiếp hoặc kết nối mạng.
Điều hướng cây thiết lập
Phần này cung cấp một hơnview của các nhánh và nút trong cây thiết lập, như được trình bày trong cửa sổ hiển thị.
Lưu ý: Cây thiết lập được hiển thị như đã tồn tại trong Vân tay 10.2.0. Các ô có chấm chấm cho biết các tính năng chỉ có trên máy in được trang bị thiết bị tùy chọn. Các hộp có khung dày biểu thị cài đặt mặc định. Các giá trị trong ngoặc có thể được sửa đổi thành bất kỳ giá trị nào do người dùng chỉ định.
82
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Chế độ cài đặt: Giao tiếp nối tiếp (Ser-com, Uart1)
CÀI ĐẶT: SER-COM, UART1
SER-COM, UART1: BAUDRATE
SER-COM, UART1: CHIỀU DÀI CHAR
SER-COM, UART1: ĐẶC BIỆT
SER-COM, UART1: DỪNG BITS
SER-COM, UART1: ĐIỀU KHIỂN LƯU LƯỢNG
TỐC ĐỘ TRUYỀN;
CHIỀU DÀI CHAR
96B0A0UDRATE;
CHIỀU DÀI 8 CHAR
19B2A0U0DRATE;
7
38B4A0U0DRATE;
57B6A0U0DRATE;
11B5A2U0D0RATE;
30B0AUDRATE;
60B0AUDRATE;
12B0A0UDRATE;
24B0A0UDRATE;
4800
Cuộn tiến Cuộn lùi
ĐẶC BIỆT: KHÔNG CÓ:
TUYỆT VỜI: ODPDARITY: MAPRAKRITY: KHÔNG GIAN
BIT DỪNG: 1 BIT DỪNG:
2
Cuộn tiến Cuộn lùi
Cuộn tiến Cuộn lùi
KIỂM SOÁT LƯU LƯỢNG: RTS/CTS
RTS/CTS: DIESNAQB/LAECK:
BẬT Cuộn tiến Cuộn lùi
KIỂM SOÁT DÒNG: ENQ/ACK
ENQ-ACK: DIESNAQB/LAECK:
BẬT Cuộn tiến Cuộn lùi
SER-COM, UART1: DÒNG MỚI
SER-COM, UART1: REC BUF
KIỂM SOÁT LƯU LƯỢNG: XON/XOFF
XON/XOFF: DỮ LIỆU ĐẾN HOST
DỮ LIỆU ĐẾN MÁY CHỦ: DIDSAATBALETO HOST:
BẬT Cuộn tiến Cuộn lùi
XON/XOFF: DỮ LIỆU TỪ HOST
DỮ LIỆU TỪ MÁY CHỦ: DIDSATBALEFROM HOST:
CHO PHÉP
Cuộn tiến Cuộn lùi
DÒNG MỚI: DÒNG CRN/ELWF:
DÒNG LFNEW: CR
REC BUF: [1024]:
Cuộn tiến Cuộn lùi
SER-COM, UART1: TRANS BUF
TRANS BUF: [1024]:
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
83
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Chế độ cài đặt: Net-com, Net1
CÀI ĐẶT: NET-COM, NET1
NET-COM, NET1 DÒNG MỚI
DÒNG MỚI: CRB/ALUFDRATE;
LINE TUYỆT VỜI: LF
Chế độ cài đặt: Com
CÀI ĐẶT: COM
COM: GIAO DIỆN
COM: BÀN PHÍM USB
GIAO DIỆN: USBBAUDDERVAITCEE;
Tiêu chuẩn IEEE 1284
BÀN PHÍM USB: BÀN PHÍM USB USB:
SWUESDBISKHEYBOARD: FRUESNBCHKEYBOARD: ĐỨC
Cuộn tiến Cuộn lùi
Chế độ thiết lập: Thi đua
CÀI ĐẶT: THI ĐẠO
THI ĐẤU: MODE
CHẾ ĐỘ: DIBSAAUBDLREADTE;
E4
THI ĐẠI: ĐIỀU CHỈNH
ĐIỀU CHỈNH: BAASDEJU(SmTm:X10)
DỪNG (mmX10)
Chế độ cài đặt: Feed adjustment
CÀI ĐẶT: FEEDADJ
FEEDADJ: BẮT ĐẦU
BẮT ĐẦU: [0]:
FEEDADJ: STOPADJ
DỪNG LẠI: [0]:
84
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chế độ cài đặt: Phương tiện
CÀI ĐẶT: PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN: KÍCH THƯỚC PHƯƠNG TIỆN
KÍCH THƯỚC PHƯƠNG TIỆN: XBẮT ĐẦU
XBẮT ĐẦU: [0]:
KÍCH THƯỚC PHƯƠNG TIỆN: CHIỀU RỘNG
CHIỀU RỘNG: [832]:
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
KÍCH THƯỚC MEDIA: CHIỀU DÀI
CHIỀU DÀI: [1243]:
PHƯƠNG TIỆN: LOẠI PHƯƠNG TIỆN
LOẠI PHƯƠNG TIỆN: LMAEBDEILA(TwYPGEA:PS) TMIECDKIEAT T(YwPEM:ARK)
TMIECDKIEAT T(YwPEG:APS) FMIEXDILAENTGYTPHE:Strip VAR DẢI DÀI
Cuộn tiến Cuộn lùi
PHƯƠNG TIỆN: LOẠI GIẤY
LOẠI GIẤY: CHUYỂN
CHUYỂN: RIBBON CONSTANT
CHUYỂN GIAO: YẾU TỐ RIBBON
hằng số RIBBON: YẾU TỐ RIBBON:
[90]: [25]:CHUYỂN GIAO: BÙ NHÃN
BÙ NHÃN: [0]:
LOẠI GIẤY: NHIỆT TRỰC TIẾP
NHIỆT TRỰC TIẾP: NHÃN KHÔNG ĐỔI
NHIỆT TRỰC TIẾP: NHÃN YẾU TỐ
Hằng số NHÃN [85]:
YẾU TỐ NHÃN: [40]:
TRUYỀN THÔNG: TƯƠNG PHÁP
TRUYỀN THÔNG: THỬ NGHIỆM
PHƯƠNG TIỆN: CHẾ ĐỘ THỬ NGHIỆM
PHƯƠNG TIỆN: LEN (CHẾ ĐỘ CHẬM)
THỬ NGHIỆM: [26 28 0 10]
TƯƠNG PHÁP: +C0O%NTRAST: +C2O%NTRAST:
+C4O%NTRAST: +C6O%NTRAST: +C8O%NTRAST:
+C1O0N%TRAST: -C1O0N%TRAST: -C8O%NTRAST:
-C6O%NTRAST: -C4O%NTRAST: -2%
Nhấn để thực hiện nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm. Các giá trị ở dạng chỉ đọc.
Cuộn tiến Cuộn lùi
CHẾ ĐỘ THỬ NGHIỆM: FTAESSTTFEED CHẾ ĐỘ: CHẬM
Cuộn tiến Cuộn lùi
LEN (CHẾ ĐỘ CHẬM): [0]:
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
85
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Chế độ cài đặt: In Defs
CÀI ĐẶT: IN DEFS
DEFS IN: CLIP DEFAULT
CLIP MẶC ĐỊNH: OFCFLIP MẶC ĐỊNH:
ON
DEFS IN: TESTPRINT
DEFS IN: TỐC ĐỘ IN
DEFS IN: KIỂM TRA LSS
DẤU THỬ:
TỐC ĐỘ IN:
KIỂM TRA LSS:
DITAEMSOTNPDRSINT:
[100]:LSS TỰ ĐỘNG
CHTEESSSTPRINT:
BATRESCTOPDREISNT#:1 BATRESCTOPDREISNT#:2
LSS TỰ ĐỘNG:
SETTEUSPTPIRNIFNOT: HATREDSWTAPRREINITN:FO THÔNG TIN MẠNG
Chỉ hiển thị nếu bảng EasyLAN tùy chọn được lắp đặt.
Cuộn tiến Cuộn lùi
để in để biết thông tin lỗi
Chế độ cài đặt: Mạng (Tùy chọn)
KIỂM TRA LSS: HƯỚNG DẪN LSS
LSS [G:2]D:6
Chuyển đổi giữa khuếch đại (G) và truyền động (D)
Giảm/tăng giá trị trong ngoặc
86
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Thiết lập giao tiếp nối tiếp
Các tham số giao tiếp nối tiếp kiểm soát giao tiếp giữa máy in và máy tính được kết nối hoặc các thiết bị khác trên cổng nối tiếp tiêu chuẩn, được gọi là “uart1:”.
Đối với kênh truyền thông nối tiếp (“uart1:”), có thể đặt các tham số sau. Đảm bảo chúng khớp với thiết lập của thiết bị được kết nối hoặc ngược lại. Nếu thiết lập của máy in và thiết lập của máy chủ không khớp nhau, phản hồi từ máy in đến máy chủ sẽ bị cắt xén.
Tốc độ truyền
Tốc độ baud là tốc độ truyền tính bằng bit trên giây. Có 10 lựa chọn:
· 300
· 600
· 1200
· 2400
· 4800
· 9600 (mặc định)
· 19200
· 38400
· 57600
· 115200
Độ dài ký tự
Độ dài ký tự chỉ định số bit sẽ xác định một ký tự. Nên sử dụng tám bit vì tùy chọn đó cho phép nhiều ký tự đặc biệt hơn và các ký tự chỉ được sử dụng bằng tiếng nước ngoài. Tham khảo Tài liệu tham khảo dành cho lập trình viên vân tay Intermec (P/N 937-005-xxx) để biết thêm thông tin. Có hai lựa chọn:
· 7 (Ký tự ASCII 000 đến 127 thập phân)
· 8 (Ký tự ASCII 000 đến 255 thập phân) (mặc định)
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
87
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Sự cân bằng
Tính chẵn lẻ quyết định cách phần sụn sẽ kiểm tra lỗi truyền. Có năm lựa chọn:
· Không (mặc định)
· Thậm chí
· Số lẻ
· Đánh dấu
· Không gian
Dừng lại một chút
Số lượng bit dừng xác định số lượng bit sẽ xác định phần cuối của một ký tự. Có hai lựa chọn:
· 1 (mặc định)
·2
Kiểm soát lưu lượng
RTS/CTS là giao thức trong đó giao tiếp được điều khiển thông qua dòng điện thông qua các đường dây riêng biệt trong cáp được đặt ở mức CAO hoặc THẤP. Theo mặc định, tùy chọn này bị vô hiệu hóa.
CTS trên Máy in được kết nối với RTS trên PC và ngược lại. CTS CAO từ máy in cho biết thiết bị đã sẵn sàng nhận dữ liệu.
CTS THẤP từ máy in cho biết bộ đệm nhận đã đầy (xem XON/XOFF). Trong một số chương trình máy tính, ví dụamptập tin Microsoft Windows HyperTerminal, RTS/CTS được chỉ định là “Phần cứng”.
XON/XOFF là giao thức trong đó việc giao tiếp được điều khiển bởi các ký tự điều khiển XON (ASCII 17 dec.) và XOFF (ASCII 19 dec.) được truyền trên cùng một dòng với dữ liệu. XON/XOFF có thể được bật/tắt riêng biệt đối với dữ liệu được máy in nhận từ máy chủ (máy in gửi XON/XOFF) và đối với dữ liệu được máy in truyền đến máy chủ (máy chủ gửi XON/XOFF).
Dòng mới
Chọn ký tự hoặc các ký tự được truyền từ máy in để biểu thị một dòng mới. Có ba lựa chọn:
· CR/LFASCII 13 + 10 tháng XNUMX (mặc định)
88
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
· LFASCII ngày 10 tháng XNUMX
· CRASCII ngày 13 tháng XNUMX
Nhận bộ đệm
Bộ đệm nhận lưu trữ dữ liệu đầu vào trước khi xử lý. Kích thước là 8192 byte và không thể thay đổi.
Bộ đệm truyền
Bộ đệm truyền lưu trữ dữ liệu đầu vào trước khi xử lý. Kích thước mặc định là 8192 byte và giá trị này không thể thay đổi.
Cài đặt Com
Các thông số theo giao diện điều khiển Com node và sử dụng bàn phím ngoài.
Giao diện
Nếu bạn đã cài đặt giao diện Parallel IEEE 1284 tùy chọn trong máy in thì giao diện này không thể được sử dụng cùng lúc với giao diện Thiết bị USB. Trong menu này, bạn có thể chọn giao diện nào đang hoạt động.
Bàn phím USB
Bạn có thể chọn giữa một số bố cục bàn phím khác nhau, có thể áp dụng cho bàn phím USB bên ngoài được kết nối với máy in thông qua giao diện máy chủ USB.
Thiết lập mô phỏng
Có thể chạy máy in PD42 như máy in E4 thông qua phần mềm mô phỏng.
Cách thức
Chuyển đổi giữa các tùy chọn này:
· Đã tắt (mặc định)
· E 4
Ở chế độ E4, có sẵn các lệnh sau:
BARFONTSLANT BARFONTSIZE FONTDSLANT PHÔNG CHỮ KÍCH THƯỚC FONTD FONTSLANT KÍCH THƯỚC PHÔNG CHỮ
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
89
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Tham khảo Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên giao thức trực tiếp EasyCoder E4 (P/N 1-960419-xx) để biết thêm thông tin về các lệnh, cú pháp, v.v.
Điều chỉnh
Người dùng có thể sửa đổi các thông số Cơ bản và Dừng, có chức năng tương tự như Bắt đầu Điều chỉnh và Điều chỉnh Dừng như được mô tả trong “Thiết lập Điều chỉnh Nguồn cấp dữ liệu” trên trang 90. Tuy nhiên, thiết bị này khác; thay vì được tính bằng dấu chấm, giá trị Cơ sở và Điểm dừng được xác định bằng khoảng cách tính bằng milimét nhân với 10:
· Đế (mmX10)
Giá trị mặc định là +88, tương đương với khoảng cách 8.8 mm hoặc khoảng 0.35 inch.
· Dừng lại (mmX10)
Giá trị mặc định là +55, tương đương với khoảng cách 5.5 mm hoặc khoảng 0.22 inch.
Thiết lập điều chỉnh nguồn cấp dữ liệu
Phần điều chỉnh nguồn cấp dữ liệu của Chế độ thiết lập kiểm soát lượng giấy được nạp ra hoặc rút lại trước và/hoặc sau khi in thực tế. Các cài đặt này mang tính chung và sẽ được thực hiện bất kể chương trình nào được chạy.
Lưu ý: Phần sụn sử dụng các cạnh trước của nhãn có khoảng trống, các đầu của khe phát hiện và các cạnh phía trước của dấu đen để phát hiện, tất cả đều được nhìn thấy liên quan đến hướng nạp.
Bắt đầu điều chỉnh
Giá trị Bắt đầu Điều chỉnh được đưa ra dưới dạng số chấm dương hoặc âm. Giá trị mặc định là 0, đặt điểm gốc cách mép trước của bản sao một khoảng nhất định:
· Điều chỉnh bắt đầu tích cực có nghĩa là độ dài giấy được chỉ định sẽ được nạp hết trước khi bắt đầu in. Do đó, điểm gốc được di chuyển xa hơn về phía sau so với cạnh phía trước của bản sao.
· Điều chỉnh bắt đầu âm có nghĩa là độ dài giấy được chỉ định sẽ được kéo lại trước khi bắt đầu in. Do đó, điểm gốc được di chuyển về phía cạnh phía trước của bản sao.
90
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Thiết lập phương tiện
Kích thước phương tiện
Dừng điều chỉnh
Giá trị Điều chỉnh Dừng được đưa ra dưới dạng số chấm dương hoặc âm. Giá trị mặc định là 0, giá trị này dừng nguồn cấp dữ liệu phương tiện ở vị trí phù hợp cho thao tác xé:
· Điều chỉnh dừng tích cực có nghĩa là nguồn cấp giấy thông thường sau khi in xong sẽ tăng lên theo giá trị được chỉ định.
· Điều chỉnh dừng âm có nghĩa là nguồn cấp giấy thông thường sau khi in xong sẽ giảm đi theo giá trị được chỉ định.
Các tham số phương tiện cho phần sụn biết các đặc tính của phương tiện sẽ được sử dụng để bản in sẽ được định vị chính xác và đạt chất lượng cao nhất có thể.
Kích thước của vùng có thể in được xác định bởi ba tham số; XStart, Chiều rộng và Chiều dài.
X-Bắt đầu
Chỉ định vị trí gốc dọc theo các dấu chấm trên đầu in.
Giá trị X-start mặc định ngăn việc in bên ngoài nhãn khi lớp lót rộng hơn nhãn một chút. Nếu bạn muốn tối đa hóa chiều rộng in, hãy đặt lại giá trị X-start về giá trị mặc định 0.
Bằng cách tăng giá trị cho tham số X-start, điểm gốc sẽ được di chuyển ra ngoài, cách xa mép trong của đường dẫn phương tiện. Nói cách khác, giá trị bắt đầu X lớn hơn, lề trong rộng hơn và chiều rộng in ít khả dụng hơn.
Chiều rộng
Chỉ định chiều rộng của vùng có thể in theo số lượng dấu chấm tính từ điểm gốc. Do đó, tổng giá trị bắt đầu X và chiều rộng sẽ tạo ra lề ngoài của vùng có thể in được. Nên đặt chiều rộng để tránh in ra ngoài vật liệu in, có thể gây hại cho đầu in.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
91
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Chiều dài
Chỉ định độ dài của vùng có thể in theo số điểm từ gốc dọc theo tọa độ Y và phân bổ không gian bộ nhớ cho hai bộ đệm hình ảnh giống hệt nhau trong bộ nhớ tạm thời của máy in.
Kích thước của mỗi bộ đệm có thể được tính bằng công thức sau:
Kích thước bộ đệm (bit) = [Độ dài in tính bằng dấu chấm] x [Chiều rộng đầu in tính bằng dấu chấm] · Thiết lập độ dài cũng quyết định lượng nạp phương tiện khi sử dụng “dải chiều dài cố định”.
· Thiết lập độ dài tạo ra điểm dừng khẩn cấp, hoạt động khi máy in được thiết lập cho “Nhãn (w khoảng trống)”, “Vé (dấu w)” hoặc “Vé (w khoảng trống)”. Nếu cảm biến dừng nhãn không phát hiện được khoảng trống hoặc dấu trong phạm vi 150% chiều dài đã đặt thì nguồn cấp giấy sẽ tự động dừng để tránh nạp toàn bộ cuộn giấy do trục trặc cảm biến.
Bằng cách thiết lập X-start, Chiều rộng và Chiều dài, bạn sẽ tạo một cửa sổ in bên trong để có thể thực hiện in. Bất kỳ đối tượng hoặc trường nào mở rộng ra ngoài cửa sổ in theo bất kỳ hướng nào sẽ bị cắt bớt hoặc gây ra tình trạng lỗi (Lỗi 1003 “Trường ngoài nhãn”), xem Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên vân tay Intermec (P/N 937-005-xxx).
92
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
tối đa. 104.0 mm (4.095 inch)
14 mm (0.55 trong)
Chiều dài
CỬA SỔ IN
Dòng chấm trên đầu in
Xuất xứ X-bắt đầu
Chấm #0
Chiều rộng (1-832 chấm)
HƯỚNG NGUỒN CẤP LIỆU
Chấm #831
25-118 mm (1-4.65 inch)
Cửa sổ in: Đầu in tiêu chuẩn 8 chấm/mm
Loại phương tiện truyền thông
Tham số Loại phương tiện kiểm soát cách hoạt động của cảm biến dừng nhãn (LSS) và nguồn cấp dữ liệu phương tiện. Có năm tùy chọn loại phương tiện, xem thêm Phụ lục B, “Thông số phương tiện”:
· Nhãn (có khoảng trống) dùng cho nhãn dính gắn trên lớp lót.
· Vé (dấu w) được sử dụng cho nhãn, vé hoặc hàng tồn kho liên tục có vết đen ở mặt sau.
· Vé (w Gap) được sử dụng để mua vé và tags với các khe phát hiện.
· Dải chiều dài cố định được sử dụng cho kho liên tục trong đó chiều dài của cửa sổ in quyết định độ dài của vật liệu in được đưa ra.
· Dải chiều dài thay đổi được sử dụng để chứa hàng liên tục. Kích thước của hình ảnh in quyết định độ dài của mỗi bản sao.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
93
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Loại giấy
Điều quan trọng là phải chọn đúng loại phương tiện để máy in có thể báo lỗi sau:
· Lỗi 1005 “Hết giấy” cho biết rằng bản sao được đặt hàng cuối cùng không thể được in do kho giấy trống.
· Lỗi 1031 “Không tìm thấy nhãn tiếp theo” cho biết nhãn hoặc vé đặt hàng cuối cùng đã được in thành công, nhưng không thể in thêm nhãn/vé do kho phương tiện trống.
Các thông số Loại giấy kiểm soát nhiệt phát ra từ đầu in đến phương tiện truyền nhiệt trực tiếp hoặc, tùy chọn, dải băng truyền để tạo ra các chấm tạo nên hình ảnh in ra.
Nhãn, vé, tags, dải và ruy băng cho nhiều loại ứng dụng khác nhau có sẵn từ Intermec. Để đạt được chất lượng in tối ưu và kéo dài tuổi thọ của đầu in, hãy sử dụng vật tư Intermec.
Theo nguyên tắc chung, năng lượng cao và/hoặc tốc độ in cao sẽ rút ngắn tuổi thọ của đầu in. Không bao giờ sử dụng cài đặt loại giấy không chính xác hoặc cài đặt tốc độ in cao hơn mức cần thiết để có được chất lượng in và tốc độ in chấp nhận được.
Nếu nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hơn +15°C (+59°F), hãy giảm tốc độ in xuống 50 mm/giây.
Bắt đầu bằng cách chọn giữa hai lựa chọn thay thế:
· In nhiệt trực tiếp (tùy chọn)
· In chuyển nhiệt (mặc định)
Lưu ý: Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng PrintSet 4 để đặt các tham số thiết lập Loại giấy. PrintSet 4 bao gồm Trình hướng dẫn chất lượng in hướng dẫn bạn qua quá trình cải thiện chất lượng bản in.
Lựa chọn của bạn sẽ quyết định tham số nào sẽ được nhập tiếp theo:
In nhiệt trực tiếp
· Hằng số nhãn (phạm vi 50 đến 115). Mặc định là 85.
· Yếu tố nhãn (phạm vi 10 đến 50). Mặc định là 40.
94
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Bảng sau đây đưa ra các khuyến nghị ban đầu cho các cài đặt phù hợp.
Cài đặt khuyến nghị nhiệt trực tiếp
Giấy
Nhãn Nhãn
độ nhạy Yếu tố không đổi
Thấp
100
40
Tiêu chuẩn 90
40
Cao
80
40
Cực cao 70
40
Tốc độ in tối đa (203 dpi
75 100 125 150
Tốc độ in tối đa (300 dpi)
50 75 100 100
Sử dụng các cài đặt trên làm cài đặt ban đầu và điều chỉnh Hằng số nhãn nếu cần.
In chuyển nhiệt
· Ribbon Constant (phạm vi 50 đến 115). Mặc định là 90.
· Yếu tố Ribbon (phạm vi 10 đến 50). Mặc định là 25.
· Độ lệch nhãn (phạm vi -50 đến 50). Mặc định là 0.
Các bảng sau đây đưa ra các khuyến nghị ban đầu cho các cài đặt phù hợp.
Cài đặt đề xuất truyền nhiệt
Ruy-băng
Dải băng không đổi
Sáp
80
lai
90
(Sáp/Nhựa)
Nhựa
100
Hệ số ruy băng 20 25
30
In tối đa In tối đa
Tốc độ (203 Tốc độ (300
điểm ảnh
điểm ảnh)
75 100-150
75 75-100
150
100
Vật liệu nhận đã bị loại khỏi bảng này vì ruy băng có tác động lớn nhất đến cài đặt nhiệt cho cài đặt truyền nhiệt.
Sử dụng các cài đặt ở trên làm giá trị ban đầu và điều chỉnh Ribbon Constant nếu cần.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
95
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Sự tương phản
Sử dụng tham số độ tương phản để thực hiện các điều chỉnh nhỏ về độ đen của bản in, ví dụ:amptập tin để điều chỉnh máy in cho phù hợp với những khác biệt về chất lượng giữa các lô khác nhau của cùng một loại giấy. Các tùy chọn là các giá trị từ -10% đến 10% ở bước 2. Giá trị mặc định là 0%. Độ tương phản được đặt lại về giá trị mặc định bất cứ khi nào loại giấy mới được chỉ định, bất kể phương pháp nào đã được sử dụng.
Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm
Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm là tham số chỉ đọc cho biết các tham số bên trong của Cảm biến dừng nhãn. Chúng được đặt tự động khi chạy Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm. Điều rất quan trọng là chạy nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm khi chuyển từ loại phương tiện này sang loại phương tiện khác.
Chế độ nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm
Trong một số trường hợp bất thường nhất định, Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm có thể không xác định thành công các khoảng trống hoặc dấu vết trên phương tiện. Do đó, có thể đặt chế độ Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm thành Chậm để cho phép Cảm biến dừng nhãn dễ dàng xác định các khoảng trống/dấu vật liệu in hơn. Các tùy chọn là Chậm và Nhanh (mặc định).
LEN (Chế độ chậm)
Khi chế độ Nạp giấy thử được đặt thành chậm, máy in sẽample chiều dài phương tiện truyền thông cộng với 10 mm. Bạn có thể thay đổi sampđộ dài le bằng cách chỉ định số lượng điểm trong LEN(Chế độ chậm), tối thiểu là số lượng điểm tương ứng với 10 mm. Giá trị mặc định (độ dài phương tiện cộng thêm 10 mm) được chỉ định bởi giá trị 0.
Thiết lập Defs in
Clip mặc định
Tham số Clip Default xác định xem văn bản, mã vạch, hình ảnh, dòng và trường hộp mở rộng ra ngoài cửa sổ in (xem trang 93) có nên được in hay không.
· TẮT (mặc định). Nếu phát hiện thấy bất kỳ đối tượng nào mở rộng ra ngoài cửa sổ in, quá trình in sẽ bị dừng và xuất hiện lỗi 1003 “Trường ngoài nhãn”.
· TRÊN. Điều này vô hiệu hóa Lỗi 1003 và có thể in một phần đối tượng.
96
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
Dấu kiểm tra
Các nhãn kiểm tra “Diamonds”, “Cờ vua”, “Mã vạch số 1” và “Mã vạch số 2” được sử dụng để kiểm tra chất lượng bản in và tạo điều kiện điều chỉnh áp suất đầu in, xem “Điều chỉnh máy in” trên trang 47. Nhãn kiểm tra “Thông tin cài đặt” và “Thông tin phần cứng” liệt kê cài đặt hiện tại của máy in và các thiết bị điện tử được cài đặt. Nhãn kiểm tra “Thông tin mạng” chỉ được in nếu máy in có bảng giao diện EasyLAN tùy chọn. Nếu thông tin không vừa trên một nhãn thì hai hoặc nhiều nhãn sẽ được in.
Tốc độ in
Tốc độ in được chỉ định bằng mm/giây. Giá trị được phép là 50-150 mm/s (2-6 ips) đối với đầu in 203dpi và 50-100 mm/s (2-4 ips) đối với đầu in 300 dpi. Mặc định là 100 mm/s (4 ips) và 75 mm/s (3 ips) cho đầu in 203 và 300 dpi tương ứng.
Kiểm tra LSS
Chức năng trên cảm biến dừng nhãn (LSS) có thể được kiểm tra tự động hoặc thủ công như được mô tả trong “Điều chỉnh cảm biến khoảng cách nhãn” trên trang 53.
Thiết lập mạng
Vui lòng tham khảo Hướng dẫn sử dụng EasyLAN (P/N 1-960590-xx) để biết thông tin về các thông số thiết lập mạng.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
97
Phụ lục C — Thông số thiết lập (Vân tay)
98
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
D Thông số cài đặt (IPL)
Phụ lục này liệt kê tất cả các tham số thiết lập mà bạn có thể cấu hình để phù hợp với môi trường hoạt động của mình. Phụ lục này bao gồm các chủ đề sau: · Mô tả thiết lập · In nhãn kiểm tra bằng lệnh IPL · Điều hướng cây thiết lập · Thiết lập giao tiếp nối tiếp · Thiết lập Com · Thiết lập kiểm tra/dịch vụ · Thiết lập phương tiện · Thiết lập cấu hình · Thiết lập mạng · Trở về thiết lập mặc định ban đầu
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
99
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Mô tả cài đặt
Các thông số thiết lập của máy in sẽ kiểm soát cách thức hoạt động của máy in. Các thông số thiết lập có thể được truy cập và thay đổi theo nhiều cách khác nhau, hãy xem “Thay đổi cài đặt cấu hình” trên trang 31 để biết thêm thông tin.
Lưu ý: Cách được khuyến nghị để đặt các tham số cấu hình máy in của bạn là sử dụng chương trình PrintSet 4, được bao gồm trong CD PrinterCompanion. PrintSet 4 có thể giao tiếp với máy in của bạn thông qua cáp nối tiếp hoặc kết nối mạng.
In nhãn kiểm tra bằng lệnh IPL
Nhãn kiểm tra cung cấp thông tin chi tiết về cài đặt phần mềm, phần cứng và mạng của máy in có thể được in ở chế độ kiểm tra hoặc chế độ kiểm tra mở rộng, nhưng cũng có thể bằng cách gửi lệnh qua cửa sổ đầu cuối. Dành cho người yêu cũamptập tin, các lệnh sau sẽ in nhãn cấu hình phần mềm, sau đó đưa máy in về chế độ in:
T;s;R;
Vui lòng tham khảo Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên IPL (P/N 066396-xxx) để biết thêm thông tin về cách in nhãn kiểm tra.
Điều hướng cây thiết lập
Phần này cung cấp một hơnview của các nhánh và nút trong cây thiết lập, như được trình bày trong cửa sổ hiển thị.
Lưu ý: Cây thiết lập được hiển thị như đã tồn tại trong IPL 10.2.0.
Các ô có chấm chấm cho biết các tính năng chỉ có trên máy in được trang bị thiết bị tùy chọn.
Các hộp có khung dày biểu thị cài đặt mặc định.
Các giá trị trong ngoặc có thể được sửa đổi thành bất kỳ giá trị nào do người dùng chỉ định.
100
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chế độ cài đặt: Ser-Com
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
CÀI ĐẶT: SER-COM
SER-COM: BAUDRATE
SER-COM: BIT DỮ LIỆU
TỐC ĐỘ TRUYỀN:
BITS DỮ LIỆU:
96B0A0UDRATE;
CHIỀU DÀI 8 CHAR
19B2A0U0DRATE;
7
38B4A0U0DRATE;
57B5A0U0DRATE;
11B5A2U0D0RATE;
12B0A0UDRATE;
24B0A0UDRATE;
4800
Di chuyển về phía trước
Cuộn lại
SER-COM: ĐẶC BIỆT
SER-COM: DỪNG BITS
SER-COM: GIAO THỨC
NGANG BẰNG:
DỪNG LẠI MỘT CHÚT:
KHÔNG CÓ:
1 BIT DỪNG:
TUYỆT VỜI:
2
ĐẶC BIỆT: KHÔNG GIAN
Cuộn tiến Cuộn lùi
Di chuyển về phía trước
Cuộn lại
GIAO THỨC: XOENN_QX/OAFCFK:
XOENN/QX/OAFCFK+: TIÊU CHUẨN TRẠNG THÁI
Cuộn tiến Cuộn lùi
Chế độ cài đặt: Com
CÀI ĐẶT: COM
COM: GIAO DIỆN
GIAO DIỆN: USBBAUDDERVAITCEE;
Tiêu chuẩn IEEE 1284
COM: BÀN PHÍM USB
BÀN PHÍM USB: BÀN PHÍM USB USB:
SWUESDBISKHEYBOARD: FRUESNBCHKEYBOARD: ĐỨC
Cuộn tiến Cuộn lùi
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
101
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Chế độ cài đặt: Kiểm tra/Dịch vụ
CÀI ĐẶT: KIỂM TRA/DỊCH VỤ
KIỂM TRA/DỊCH VỤ: TESTPRINT
DẤU THỬ: CẤU HÌNH
DẤU THỬ NGHIỆM: NHÃN THỬ NGHIỆM
DẤU THỬ: ĐỊNH DẠNG
CẤU HÌNH: SCWONFIG: HCWONFIG:
MẠNG
Cuộn tiến Cuộn lùi
NHÃN KIỂM TRA: NHÃN PITTECSHT: CHẤT LƯỢNG IN
Cuộn tiến Cuộn lùi
ĐỊNH DẠNG: TẤT CẢ
TẤT CẢ: ĐỊNH DẠNG IN
DẤU THỬ: UDC
DẤU THỬ: FONT
UDC:
NÉT CHỮ:
TẤT CẢ
TẤT CẢ
TẤT CẢ: IN UDC
TẤT CẢ: IN UDF
DẤU THỬ: TRANG
TRANG: TẤT CẢ
TẤT CẢ: TRANG IN
KIỂM TRA/DỊCH VỤ: DUMP DỮ LIỆU
KIỂM TRA/DỊCH VỤ: THIẾT LẬP LẠI BỘ NHỚ
KIỂM TRA/DỊCH VỤ: KIỂM TRA LSS
DUMP DỮ LIỆU: NCOONFIG: CÓ
Cuộn tiến Cuộn lùi
THIẾT LẬP LẠI BỘ NHỚ: ACLOLNFIG: CẤU HÌNH
Cuộn tiến Cuộn lùi
KIỂM TRA LSS: LSS AUTO
LSS TỰ ĐỘNG:
102
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Chế độ cài đặt: Phương tiện
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
CÀI ĐẶT: PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN: LOẠI PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN : LOẠI GIẤY
PHƯƠNG TIỆN: CHẾ ĐỘ THỬ NGHIỆM
PHƯƠNG TIỆN: LBL CHIỀU DÀI CHẤM
TRUYỀN THÔNG : ĐỘ NHẠY
LOẠI PHƯƠNG TIỆN: GCAOPNFIG: MACROKNFIG:
LIÊN TỤC
Cuộn tiến Cuộn lùi
LOẠI GIẤY: DCTONFIG: TTR
Cuộn tiến Cuộn lùi
CHẾ ĐỘ TESTFEED: CHẾ ĐỘ FATSETSTFEED:
CHẬM
Cuộn tiến Cuộn lùi
CHIỀU DÀI LBL: 1200
100/200/400/800/ 1200/1600/2000/ 2500/3000/3600/ 4200/4800
Cuộn tiến Cuộn lùi
ĐỘ NHẠY: 420
120/130/140/160/170/ 180/222/226/236/238/ 366/369/420/440/450/ 460/470/480/513/527/ 533/563/565/567/623/ 627/633/647/673/677/ 687/720/854/864
Cuộn tiến Cuộn lùi
TRUYỀN THÔNG : BÓNG ĐÁ
DARKNESS: 0 0/1/2/3/4/5/6/7/8/ 9/10/-10/-9/-8/-7/ -6/-5/-4/-3/-2/-1
Cuộn tiến Cuộn lùi
TRUYỀN THÔNG: ĐIỂM NHỎ LBL
PHƯƠNG TIỆN : MẪU ADJ DOTS X
MEDIA : MẪU ADJ CHẤM Y
ĐIỂM NGHỈ LBL: 0
0/2/4/6/8/10/15/20/25/ 30/-30/-25/-20/-15/-10/ -8/-6/-4/-2
MẪU ĐIỀU CHỈNH X: 0
0/2/4/6/8/10/15/20/25/ 30/-30/-25/-20/-15/-10/ -8/-6/-4/-2
MẪU ĐIỀU CHỈNH CHẤM Y: 0
0/2/4/6/8/10/15/20/25/ 30/-30/-25/-20/-15/-10/ -8/-6/-4/-2
Cuộn tiến Cuộn lùi
Cuộn tiến Cuộn lùi
Cuộn tiến Cuộn lùi
Chế độ cài đặt: Cấu hình
CÀI ĐẶT: CẤU HÌNH
CẤU HÌNH: MÔ PHỎNG PWRUP
CẤU HÌNH: TỐC ĐỘ IN
CẤU HÌNH: MÁY CẮT
MÔ PHỎNG PWRUP: NCOONNEFIG: 86CXOXN-F1I0GM:IL
86XX-15MIL
Cuộn tiến Cuộn lùi
TỐC ĐỘ IN:
CẮT:
2PIRNI/NSTECTỐC ĐỘ:
NCOOTNFIINGS: TALED
3PIRNI/NSTECTỐC ĐỘ:
ENCAOBNLFEIG:
4PIRNI/NSTECSPED:
VÔ HIỆU HÓA
5 PIRNI/NSTECSPED:
Di chuyển về phía trước
6 TRONG/GIÂY
Cuộn lại
Di chuyển về phía trước
Cuộn lại
Chế độ cài đặt: Mạng (Tùy chọn)
CÀI ĐẶT: MẠNG
MẠNG: LỰA CHỌN IP
LỰA CHỌN IP: DHPCAPR+IBTOYO:TP
MAPNAURAILTY: DHPCAPRITY: BOOTP
Các menu này sẽ chỉ được hiển thị khi lắp đặt bảng giao diện EasyLAN tùy chọn.
MẠNG: ĐỊA CHỈ IP
ĐỊA CHỈ IP: 0.0.0.0
MẠNG: MẶT NẠ MẠNG
MẶT NẠ MẠNG: 0.0.0.0
MẠNG: ROUTER MẶC ĐỊNH
Bộ định tuyến mặc định: 0.0.0.0
MẠNG: MÁY CHỦ TÊN
MÁY CHỦ TÊN: 0.0.0.0
MẠNG: ĐỊA CHỈ MAC
ĐỊA CHỈ MAC: nnnnnnnnnnnn
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
103
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Thiết lập giao tiếp nối tiếp
Các tham số giao tiếp nối tiếp kiểm soát giao tiếp giữa máy in và máy tính được kết nối hoặc các thiết bị khác trên cổng nối tiếp tiêu chuẩn.
Đảm bảo các thông số giao tiếp của máy in khớp với thiết lập của thiết bị được kết nối hoặc ngược lại. Nếu thiết lập của máy in và thiết lập của máy chủ không khớp nhau, phản hồi từ máy in đến máy chủ sẽ bị cắt xén.
Tốc độ truyền
Tốc độ baud là tốc độ truyền tính bằng bit trên giây. Có tám lựa chọn:
· 1200
· 2400
· 4800
· 9600 (mặc định)
· 19200
· 38400
· 57600
· 115200
Bit dữ liệu
Tham số Data Bits chỉ định số bit sẽ xác định một ký tự. Nên sử dụng tám bit vì tùy chọn này cho phép nhiều ký tự đặc biệt hơn và các ký tự chỉ được sử dụng bằng tiếng nước ngoài. Tham khảo Hướng dẫn tham khảo dành cho lập trình viên IPL (P/N 066396-xxx) để biết thêm thông tin.
· 7 (Ký tự ASCII 000 đến 127 thập phân)
· 8 (Ký tự ASCII 000 đến 255 thập phân) (mặc định)
Sự cân bằng
Tính chẵn lẻ quyết định cách phần sụn sẽ kiểm tra lỗi truyền. Có năm lựa chọn:
· Không (mặc định)
· Thậm chí
· Số lẻ
104
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
· Không gian
Dừng lại một chút
Số lượng bit dừng xác định số lượng bit sẽ xác định phần cuối của một ký tự. Có hai lựa chọn:
· 1 (mặc định)
·2
Giao thức
· XON/XOFF (mặc định)
Trong giao thức XON/XOFF, việc kiểm soát luồng dữ liệu được thực hiện bằng cách sử dụng các ký tự XON (DC1) và XOFF (DC3). Các khối thông báo không bắt buộc phải được đặt trong ngoặc bằng các ký tự Bắt đầu văn bản (STX) và Kết thúc văn bản (ETX). Tuy nhiên, khi bật nguồn hoặc sau khi đặt lại, tất cả các ký tự ngoại trừ ENQ hoặc VT sẽ bị bỏ qua cho đến khi phát hiện thấy STX. Độ dài tin nhắn trong giao thức này là không hạn chế. Nghĩa là, máy in xử lý thông tin khi nó đang được tải xuống và dừng khi không còn thông tin nào nữa.
Giao thức XON/XOFF tuân thủ các tiêu chuẩn ngành được chấp nhận chung. Không có phản hồi cuối tin nhắn nào được gửi đến máy chủ ngoài XOFF. Một XON sẽ được gửi khi bật nguồn.
Vì DC1 và DC3 được sử dụng để kiểm soát luồng dữ liệu nên các ký tự trạng thái của máy in sẽ khác với các ký tự của Giao thức Chuẩn. Nếu máy chủ bỏ qua XOFF của máy in, máy in sẽ gửi lại XOFF sau khi nhận được 15 ký tự từ máy chủ.
Tình trạng
Bộ đệm đã đầy Đầu in bị nâng lên Lỗi ruy băng Không có kho nhãn Bộ đệm hiện đã đầy Đầu in nóng Nhãn ở chốt dải Bỏ qua nhãn Đang in
Tính cách
GS Mỹ Mỹ EM DC4 SI FS DC2 DC2
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
105
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
· Trạng thái XON/XOFF+
· Giao thức chuẩn Intermec
Giao thức chuẩn máy in Intermec là giao thức bán song công. Tất cả việc truyền dữ liệu tới máy in bao gồm truy vấn trạng thái (ENQ), kết xuất trạng thái (VT) hoặc khối thông báo. Mỗi khối thông báo bắt đầu bằng ký tự Bắt đầu văn bản (STX) và kết thúc bằng ký tự Kết thúc văn bản (ETX). Mỗi khối tin nhắn phải có 255 ký tự trở xuống, bao gồm các ký tự STX và ETX. Máy in phản hồi từng yêu cầu trạng thái hoặc khối thông báo bằng trạng thái máy in. Máy chủ nên kiểm tra trạng thái máy in trước khi tải khối thông báo xuống máy in. ENQ khiến máy in truyền trạng thái ưu tiên cao nhất, trong khi VT hướng dẫn máy in truyền tất cả trạng thái áp dụng theo thứ tự ưu tiên của chúng. Bảng tiếp theo liệt kê các trạng thái máy in có thể có theo mức độ ưu tiên giảm dần là
Tình trạng
Bộ đệm đã đầy Đầu in bị nâng lên Lỗi ruy băng Không có kho nhãn Bộ đệm hiện đã đầy Đầu in nóng Nhãn ở chốt dải Bỏ qua nhãn Sẵn sàng in
Tính cách
GS Mỹ Mỹ EM DC3 SI FS DC1 DC1 DC1
Cài đặt Com
Các thông số theo giao diện điều khiển Com node và sử dụng bàn phím ngoài.
Giao diện
Nếu bạn đã cài đặt giao diện Parallel IEEE 1284 tùy chọn trong máy in thì giao diện này không thể được sử dụng cùng lúc với giao diện Thiết bị USB. Trong menu này, bạn có thể chọn giao diện nào đang hoạt động.
106
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Bàn phím USB
Bạn có thể chọn giữa một số bố cục bàn phím khác nhau, có thể áp dụng cho bàn phím USB bên ngoài được kết nối với máy in thông qua giao diện USB Host.
Thiết lập kiểm tra/dịch vụ
Dấu kiểm tra
Phần này của Chế độ cài đặt cho phép bạn in nhiều loại nhãn kiểm tra khác nhau.
Cấu hình
Chọn giữa nhãn phần mềm (SW), phần cứng (HW) và nhãn kiểm tra Mạng (Mạng chỉ khả dụng nếu máy in được trang bị thẻ Mạng EasyLAN). Nhãn Cấu hình Phần mềm chứa thông tin sau: · Các thông số cấu hình hiện tại được lưu trong máy in
bộ nhớ · Các trang được xác định · Các định dạng được xác định · Đồ họa được xác định · Phông chữ được xác định · Mọi tùy chọn máy in đã cài đặt Nhãn Cấu hình Phần cứng chứa thông tin này: · Thông tin bộ nhớ máy in · Số dặm máy in · Cài đặt đầu in · Tổng kiểm tra chương trình cơ sở, chương trình và số phiên bản Nhãn Cấu hình Mạng chứa thông tin này: · Tên WINS · Địa chỉ MAC · Lựa chọn IP · Địa chỉ IP · Netmask
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
107
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
· Router mặc định
· Tên máy chủ
· Máy chủ thư
· Máy chủ WINS chính
· Máy chủ WINS phụ
· Thống kê mạng
Nhãn kiểm tra
Chọn giữa Cao độ và Chất lượng in:
· Nhãn Pitch chứa mẫu chấm nhỏ đều nhau cho thấy các chấm đầu in bị lỗi và các biến thể của độ tối trong bản in do áp suất đầu in không đồng đều hoặc phân bổ năng lượng đến đầu in kém.
· Nhãn Chất lượng In chứa số lượng mã vạch có đặc điểm khác nhau và thông tin hữu ích về kiểu máy in, phiên bản chương trình, tốc độ in và thiết lập độ nhạy của phương tiện.
Định dạng
Nhãn Định dạng chứa một định dạng duy nhất mà bạn có thể sử dụng để đánh giá chất lượng in của một định dạng cụ thể. Tùy chọn này in nhãn cho tất cả các định dạng được lưu trong bộ nhớ của máy in.
Trang
Nhãn Trang kiểm tra khả năng máy in nhận và in một hoặc nhiều trang dữ liệu nhãn được gửi từ máy chủ. Tùy chọn này in nhãn cho tất cả các trang được lưu trong bộ nhớ của máy in.
UDC
Nhãn UDC kiểm tra khả năng máy in nhận và in một hoặc nhiều ký tự do người dùng xác định (đồ họa bitmap) được gửi từ máy chủ. Tùy chọn này in nhãn cho tất cả UDC được lưu trong bộ nhớ của máy in.
Phông chữ
Nhãn Phông chữ chứa tất cả các ký tự trong một phông chữ. Tùy chọn này in nhãn cho tất cả các phông chữ do người dùng xác định (UDF) được lưu trong bộ nhớ của máy in.
108
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Thiết lập lại bộ nhớ kết xuất dữ liệu
Kiểm tra LSS
Thiết lập phương tiện
Nếu kết xuất dữ liệu được bật bằng cách chọn tùy chọn “Có”, máy in sẽ lắng nghe tất cả các cổng và in tất cả các ký tự giao thức và dữ liệu nhận được. Một biểu diễn ASCII và thập lục phân của mỗi ký tự được in.
Tính năng này cho phép bạn đặt lại cài đặt mặc định ban đầu của máy in. Có hai lựa chọn: · Tất cả. Chọn tùy chọn này để thiết lập lại toàn bộ bộ nhớ. · Cấu hình. Chọn tùy chọn này để đặt lại Cấu hình
chỉ là một phần của bộ nhớ.
Chức năng này cho phép bạn kiểm tra xem Cảm biến khoảng cách nhãn (còn được gọi là Cảm biến dừng nhãn hoặc LSS) có hoạt động bình thường hay không. Vui lòng xem “Điều chỉnh cảm biến khoảng cách nhãn” trên trang 53.
Các tham số phương tiện cho phần sụn biết các đặc tính của phương tiện sẽ được sử dụng, do đó bản in sẽ được định vị chính xác với chất lượng tối ưu.
Loại phương tiện truyền thông
Các tham số Loại phương tiện kiểm soát cách hoạt động của cảm biến dừng nhãn (LSS) và nguồn cấp dữ liệu phương tiện. Có ba tùy chọn loại phương tiện: · Khe hở được sử dụng cho các nhãn dính được gắn trên lớp lót (mặt sau
giấy) hoặc kho giấy liên tục có khe phát hiện. Mặc định. · Dấu được sử dụng cho nhãn, vé hoặc dải có vết đen ở phía sau. · Liên tục được sử dụng để lưu trữ liên tục mà không có bất kỳ khe phát hiện hoặc vết đen nào.
Hướng dẫn sử dụng máy in EasyCoder PD42
109
Phụ lục D - Thông số thiết lập (IPL)
Loại giấy
Các tham số Loại giấy kiểm soát cách hoạt động của cơ chế ruy băng truyền và cảm biến ruy băng. Có hai lựa chọn loại giấy:
· DT (Direct Thermal) được sử dụng cho các phương tiện nhạy cảm với nhiệt mà không cần ruy băng truyền nhiệt. Mặc định.
· TTR (Truyền nhiệt) được sử dụng cho các vật liệu mặt tiếp nhận không nhạy cảm với nhiệt kết hợp với ruy băng truyền nhiệt.
Chế độ nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm
Trong một số trường hợp bất thường nhất định, Nguồn cấp dữ liệu thử nghiệm có thể không xác định thành công các khoảng trống hoặc dấu vết trên phương tiện. Do đó, có thể đặt Chế độ nạp thử thành Chậm để cho phép Cảm biến dừng nhãn dễ dàng xác định các khoảng trống/dấu vật liệu in hơn. Các tùy chọn là Chậm và Nhanh (mặc định).
Dấu chấm chiều dài nhãn
Thiết lập Độ dài Nhãn chỉ định độ dài tính bằng dấu chấm của mỗi bản sao dọc theo hướng nạp phương tiện (tọa độ X). Điều này được sử dụng để phát hiện "nhãn ra".
Độ nhạy (Số độ nhạy của phương tiện)
Thông số thiết lập này chỉ định các đặc tính của phương tiện truyền nhiệt trực tiếp hoặc sự kết hợp giữa vật liệu mặt nhận và ruy băng truyền nhiệt, do đó phần sụn của máy in có thể tối ưu hóa quá trình làm nóng đầu in và tốc độ in. Nguồn cung cấp tiêu chuẩn từ Intermec được dán nhãn bằng số độ nhạy vật liệu in gồm 3 chữ số được sử dụng để chỉ định loại vật liệu in. Tìm số độ nhạy của phương tiện trên:
· mặt của cuộn giấy. Sử dụng ba chữ số cuối của số 15 chữ số
Tài liệu / Tài nguyên
![]() |
Máy in mã hóa dễ dàng Intermec PD42 [tập tin pdf] Hướng dẫn sử dụng Máy in Easy Coder PD42, PD42, Máy in Easy Coder, Máy in Coder, Máy in |